Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cánh diều Chương 2. Tọa độ của vecto trong không gian Giải mục 2 trang 58,59,60 Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?...

Giải mục 2 trang 58,59,60 Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?...

Trả lời HĐ2, HĐ3, HĐ4, HĐ5, HĐ6, HĐ7 mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều Bài 1. Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian. Các phép toán vecto trong không gian... Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?

Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 58

Trong không gian, cho 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) . Lấy một điểm A tùy ý.

a) Vẽ \(\overrightarrow {AB} \)\( = \vec a\),\(\overrightarrow {BC} \)\( = \vec b\)

b) Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?

image

Hướng dẫn giải :

a) Ghi rõ các bước để vẽ hình

b) Áp dụng quy tắc 3 điểm \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

Lời giải chi tiết :

a) – Qua A vẽ một đường thẳng song song với \(\vec a\) . Trên đường thẳng đó lấy điểm B sao cho \(AB = \left| {\vec a} \right|\)

– Qua B vẽ một đường thẳng song song với \(\vec b\). Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho \(BC = \left| {\vec b} \right|\)

b) Ta có: \(\vec a + \vec b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)


Câu hỏi:

Hoạt động3

Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 59

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} ;\;\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} \) và \(\overrightarrow {AC’} \)

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng quy tắc ba điểm

Lời giải chi tiết :

Áp dụng quy tắc ba điểm ta thấy:

\(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \) (1)

Mà từ hình vẽ ta thấy \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} \;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\)

Từ (1) (2) => \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {A’C} \) (3)

Mà \(\overrightarrow {A’C} = \overrightarrow {AC’} \) (4)

Từ (3), (4) =>\(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA’} = \overrightarrow {AC’} \)


Câu hỏi:

Hoạt động4

Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 59

Trong không gian , cho hai vecto\(\;\vec a,\vec b.\;\) Lấy một điểm M tùy ý

a) Vẽ \(\overrightarrow {MA} = \vec a,\;\overrightarrow {MB} = \vec b\; ,\overrightarrow {MC} = \overrightarrow { - b} \)

b) Tổng của hai vecto \(\vec a\;\)và \(\;\overrightarrow { - b} \) bằng vecto nào trong hình 7

image

Hướng dẫn giải :

Lời giải chi tiết :

Vì \(\overrightarrow { - CM} = \overrightarrow {NA} \) ; \(\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {MA} = \overrightarrow {MN} \)

\(\vec a + \overrightarrow {\left( { - b} \right)} = \overrightarrow {MN} \)


Câu hỏi:

Hoạt động5

Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 60

Nêu định nghĩa tích của một số thực \(k \ne 0\;\)với vecto\(\;\vec a\; \ne \vec 0\) trong mặt phẳng

Hướng dẫn giải :

Lời giải chi tiết :

Cho số thực \(k \ne 0\) và \(vecto\;\vec a \ne \vec 0\). Tích của số k với vecto \(\vec a\) là một vecto, kí hiệu là \(k\vec a,\;\)được xác định như sau

+, Cùng hướng với vecto \(\vec a\) nếu k\( > 0,\;\)ngược hướng với vecto \(\vec a\) nếu k<0

+, Có độ dài bằng \(\left| k \right|.\left| {\vec a} \right|\)


Câu hỏi:

Hoạt động6

Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 61

Trong không gian, cho hai vecto \(\vec a,\vec b\)khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý.

a, Vẽ hai vecto \(\overrightarrow {OA} = \vec a,\;\overrightarrow {OB} = \vec b\)

b, Khi đó , hai vecto \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) có giá nằm trong cùng mặt phẳng (P) (hình 10). Nếu định nghĩa góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {OA} ,\;\overrightarrow {OB} \) trong hai mặt phẳng (P)

image

Hướng dẫn giải :

Lời giải chi tiết :

Trong không gian, cho hai vecto

\(\vec a,\vec b\)khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý và vẽ hai vecto\(\;\overrightarrow {OA} = \vec a,\overrightarrow {OB} = \vec b\). Góc giữa hai vecto \(\vec a,\overrightarrow {b\;} \) trong không gian, ký hiệu \(\left( {\vec a,\vec b} \right)\), là góc giữa hai vecto \(\;\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \)


Câu hỏi:

Hoạt động7

Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 61

Trong không gian , cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài bằng 3cm (hình 12)

a, Tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A’D’} \)

b, Tính \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right|,\left| {\overrightarrow {A’D’} } \right|\). Cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A’D’} \))

image

Hướng dẫn giải :

Áp dụng quy tăc 3 điểm và vectơ trong không gian

Lời giải chi tiết :

Ta có A’D’//AD

Góc giữa \(\overrightarrow {AC} \;\)và\(\;\overrightarrow {A’D’} \)= \(\;\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AD} \)

a, Mà ABCD là hình vuông => \(\widehat {CAD} = 45^\circ \)

b, \(\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .|\overrightarrow {A’D’|} \)=AC.AD= 3.3=9

Cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A’D’} \))= cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} )\)= \(\frac{{\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} }}{{\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .\overrightarrow {\left| {AD} \right|} }} = \frac{{3.3}}{{3.3}} = 1\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK