Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Chân trời sáng tạo Chương 3. Hợp chất chứa nitrogen Bài 6. Amine trang 30, 31, 32 Hóa 12 Chân trời sáng tạo: Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?...

Bài 6. Amine trang 30, 31, 32 Hóa 12 Chân trời sáng tạo: Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?...

Lời giải bài tập, câu hỏi bài 6. Amine trang 30, 31, 32 Hóa 12 Chân trời sáng tạo - Bài 6. Amine. Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ...Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 30

Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 30

Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất,...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể.

Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?

image

Hướng dẫn giải :

Nêu khái niệm, tính chất vật lí, tính chất hóa học và ứng dụng của amine.

Lời giải chi tiết :

- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

- Tính chất của amine:

+ Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, amine có thể tồn tại ở thể khí, lỏng hoặc rắn.

  • · Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.
  • · Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.

+ Tính chất hóa học:

· Amine có tính base. Dung dịch alkylamine có thể làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch aniline không làm quỳ tím đổi màu.

· Phản ứng với nitrous acid.

· Phản ứng ở nhân thơm ở aniline.

· Phản ứng tạo phức ở methylamine hoặc ethylamine.

- Ứng dụng: Amine ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, thuốc nhuộm và sản xuất vật liệu.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 31 Tranh luận1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 31

Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine.

image

Hướng dẫn giải :

Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

Lời giải chi tiết :

Nhóm chức đặc trưng trong phân tử amine là nhóm amine (–NH2 hoặc –NH- hoặc –N<).


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 31 Tranh luận2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 31

Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?

Hướng dẫn giải :

Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Theo đó, các amine được phân loại thành : amine bậc một, bậc hai, bậc ba.

Lời giải chi tiết :

Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Theo đó, các amine được phân loại thành : amine bậc một, bậc hai, bậc ba:

+ Amine bậc một là amine có 1 nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Do đó amine bậc I có dạng R-NH2.

+ Amine bậc hai là amine có 2 nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Do đó amine bậc II có dạng R-NH-R’.

+ Amine bậc ba là amine có 3 nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Do đó amine bậc III có dạng image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 31 Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 31

Cho 2 chất sau: CH3-CH2-NH2 và CH3-COONH4. Chất nào thuộc loại amine? Xác định bậc của amine đó.

Hướng dẫn giải :

- Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon.

- Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon.

Lời giải chi tiết :

CH3-CH2-NH2 là amine. Đây là amine bậc I.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 32 Tranh luận1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 32

Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng của phân tử methylamine và aniline.

Hướng dẫn giải :

Amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl gọi là alkylamine.

Lời giải chi tiết :

Phân tử methylamine có nhóm –NH2 liên kết với nhóm –CH3 và một cặp electron chưa liên kết của nguyên tử N.

Phân tử aniline có nhóm –NH2 liên kết với nhóm –C6H5 (vòng benzene) và một cặp electron chưa liên kết của nguyên tử N.

Þ Cấu tạo của amine tương tự ammonia.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 32 Tranh luận2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 32

Nghiên cứu Ví dụ 1, cho biết amine có loại đồng phân nào. Phân tích cách gọi tên amine theo 2 loại danh pháp đã nêu.

Hướng dẫn giải :

- Amine có đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân bậc amine.

- Nêu cách gọi tên amine:

+ Theo danh pháp gốc – chức.

+ Theo danh pháp thay thế.

Lời giải chi tiết :

- Amine có đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân bậc amine.

- Cách gọi tên amine theo 2 loại danh pháp:

+ Theo danh pháp gốc – chức: Tên hydrocarbon + amine.

+ Theo danh pháp thay thế:

· Amine bậc một: Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.

· Amine bậc hai: N-tên hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.

· Amine bậc ba: N-tên hydrocarbon thứ nhất - N-tên hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 33 Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 33

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp gốc - chức các amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N.

Hướng dẫn giải :

Amine bậc hai là amine có 2 nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Do đó amine bậc II có dạng R-NH-R’.

Cách gọi tên amine theo danh pháp gốc – chức: Tên hydrocarbon + amine.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của các amine bậc hai có công thức phân tử C5H13N

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 33 Tranh luận

Trả lời câu hỏi Thảo luận trang 33

Quan sát Bảng 6.1, kể tên các amine thể khí ở điều kiện thường. Nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khả năng hoà tan trong nước của các amine.

Hướng dẫn giải :

- Các chất có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng thì ở thể khí trong điều kiện thường.

- Ở điều kiện thường, amine có thể tồn tại ở thể khí, lỏng hoặc rắn.

· Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.

· Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.

Lời giải chi tiết :

- Các amine ở thể khí (có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ phòng) ở điều kiện thường trong Bảng 6.1:

+ Methylamine: CH3NH2.

+ Ethylamine: CH3CH2NH2.

+ Dimethylamine: (CH3)2NH.

+ Trimethylamine: (CH3)3N.

- Nhận xét:

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các amine cùng bậc có xu hướng tăng khi phân tử khối tăng.

+ Các amine có số nguyên tử carbon nhỏ thường tan nhiều trong nước.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 34 Tranh luận1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 34

Cho biết liên kết hydrogen ảnh hưởng như thế nào đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của amine.

Hướng dẫn giải :

Những chất có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử, sẽ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn.

Những chất có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước, sẽ tan tốt trong nước.

Lời giải chi tiết :

- Giữa các phân tử amine bậc một hoặc amine bậc hai có liên kết hydrogen liên phân tử, nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng cao hơn so với những phân tử có phân tử khối lượng tương đương mà không có liên kết hydrogen.

- Các amine có thể hình thành liên kết hydrogen với nước thì tan tốt trong nước.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 34 Tranh luận2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 34

Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.

Hướng dẫn giải :

Trong dung dịch, amine phản ứng với H2O, tạo ra ion ammonium và ion hydroxide.

\({\rm{RN}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{RNH}}_3^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

Lời giải chi tiết :

- Thí nghiệm xảy ra trên đĩa thủy tinh: Nhỏ vào giọt CH3NH2 vào mẩu giấy quỳ tím, quỳ tím hóa xanh.

→ Dung dịch methyl amine có môi trường base, làm quỳ tím hóa xanh.

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{NH}}_3^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\)

- Thí nghiệm xảy ra ở ống nghiệm (1):

+ Lấy vài giọt phenolphthalein vào dung dịch methyl amine, dung dịch hóa hồng.

→ Dung dịch methylamine có môi trường base, làm phenolphthalein hóa hồng.

.\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{NH}}_3^ + + {\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }\).

+ Thêm dung dịch HCl vào ống nghiệm, dung dịch bị mất màu hồng.

→ Methylamine phản ứng với hydrochloric acid, dung dịch sau phản ứng không có môi trường base nên không còn phenolphthalein hóa hồng.

\({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

- Thí nghiệm xảy ra ở ống nghiệm (2): Nhỏ methylamine vào dung dịch iron (III) chloride, thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

→ Phản ứng giữa methyl amine và iron (III) chloride sinh ra kết tủa Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.

\({\rm{3C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 3{{\rm{H}}_2}{\rm{O + FeC}}{{\rm{l}}_3} \to 3{\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl + Fe(OH}}{{\rm{)}}_3}\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 34 Luyện tập

Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 34

Viết phương trình hoá học thể hiện tính base của aniline qua phản ứng với dung dịch HCl.

Hướng dẫn giải :

Phương trình hóa học giữa amine và hydrochloric acid:

\({\rm{RN}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{RN}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

Lời giải chi tiết :

\({{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 35 Tranh luận1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 35

Từ Ví dụ 2 và Ví dụ 3, xác định bậc của amine trong 2 phản ứng với nitrous acid. Cho biết sự khác nhau về 2 loại sản phẩm hữu cơ.

Hướng dẫn giải :

Aniline phản ứng với nitrous acid ở nhiệt độ thấp tạo ra muối diazonium, là chất trung gian quan trọng trong tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ.

image

Phản ứng của alkylamine bậc một với nitrous acid sinh ra nitrogen và alcohol.

\({\rm{RN}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} \to {\rm{ROH}} + {{\rm{N}}_{\rm{2}}} \uparrow + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)

Lời giải chi tiết :

Ví dụ 2: Ethylamine phản ứng với nitrous acid.

Ví dụ 3: Aniline phản ứng với nitrous acid

Bậc của amine

Amine no bậc một.

Amine thơm bậc một.

Sản phẩm hữu cơ thu được

Alcohol C2H5OH.

Muối diazonium \({[{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}]^ + }{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 35 Tranh luận2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 35

Tiến hành Thí nghiệm 2, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Hướng dẫn giải :

Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng.

image

Lời giải chi tiết :

- Hiện tượng: Khi nhỏ vài giọt bromine vào ống nghiệm chứa aniline thì kết tủa trắng xuất hiện.

- Giải thích: Phản ứng giữa bromine và aniline sinh ra kết tủa trắng là 2,4,6-tribromoaniline.

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 36 Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 36

Có thể phân biệt aniline với benzene bằng phản ứng với nước bromine không? Giải thích.

Hướng dẫn giải :

Ở điều kiện thường, benzene không phản ứng với nước bromine, aniline phản ứng với bromine tạo kết tủa trắng.

Lời giải chi tiết :

Có thể phân biệt aniline với benzene bằng phản ứng với nước bromine vì ta thu được hai kết quả khác nhau:

- Benzene không phản ứng với nước bromine nên không có hiện tượng.

- Aniline phản ứng với bromine tạo kết tủa trắng.

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 36 Tranh luận

Trả lời câu hỏi Thảo luận trang 36

Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Hướng dẫn giải :

Methylamine và ethylamine có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.

Lời giải chi tiết :

- Khi thêm methylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch copper (II) sulfate, kết tủa màu xanh lam xuất hiện.

→ Methylamine phản ứng với copper (II) sulfate tạo kết tủa copper (II) hydroxide màu xanh lam.

\({\rm{2C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + 2{{\rm{H}}_2}{\rm{O + CuS}}{{\rm{O}}_4} \to {({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{)}}_2}{\rm{S}}{{\rm{O}}_4}{\rm{ + Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \downarrow \)

- Sau đó, lắc đều ống nghiệm thì kết tủa tan, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

→ Dung dịch methylamine hoà tan được kết tủa Cu(OH)2, tạo thành dung dịch có màu xanh lam là phức chất của methylamine với Cu2+.

\({\rm{4C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \to [{\rm{Cu}}{({\rm{C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{)}}_4}{\rm{](OH}}{{\rm{)}}_2}{\rm{ }}\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 36 Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 36

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo phức khi cho ethylamine tác dụng với Cu(OH)2.

Hướng dẫn giải :

Methylamine và ethylamine có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.

Lời giải chi tiết :

\({\rm{4}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{Cu(OH}}{{\rm{)}}_2} \to [{\rm{Cu}}{({{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}{\rm{)}}_4}{\rm{](OH}}{{\rm{)}}_2}{\rm{ }}\)


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 37 Tranh luận1

Trả lời câu hỏi Thảo luận 1 trang 37

Từ thông tin về ứng dụng của amine, cho biết vai trò của amine trong đời sống, sản xuất, y học.

Hướng dẫn giải :

Amine ứng dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, dược phẩm, thuốc nhuộm và sản xuất vật liệu.

Lời giải chi tiết :

- Trong đời sống và sản xuất, amine được dùng để tổng hợp polyamide, hoá chất sử dụng trong nông nghiệp và các vật liệu khác.

- Trong y học, amine được sử dụng để làm dược phẩm.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 37 Tranh luận2

Trả lời câu hỏi Thảo luận 2 trang 37

Nêu phương pháp phổ biến điều chế amine.

Hướng dẫn giải :

Phương pháp phổ biến để điểu chế amine: khử hợp chất nitro hoặc alkyl hoá ammonia.

Lời giải chi tiết :

Các phương pháp phổ biến điều chế amine là khử hợp chất nitro hoặc alkyl hoá ammonia.

- Khử hợp chất nitro: Hợp chất có nhóm nitro có thể bị khử thành nhóm amine bởi một số kim loại như Fe, Zn,... trong môi trường acid.

image

- Alkyl hóa ammonia: Dẫn xuất halogen phản ứng với ammonia có thể tạo ra các sản phẩm là amine bậc một, bậc hai, bậc ba.

image


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 37 Vận dụng

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 37

Khói thuốc lá và thuốc lá điện tử chứa các thành phần nicotine, carbon monoxide, benzene, formaldehyde, acetaldehyde, hydrogen cyanide,... là những chất tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hệ hô hấp và nguy cơ dẫn đến ung thư. Một số bạn trẻ cho rằng hút thuốc là "sành điệu” thuốc lá điện tử không gây hại,... Hãy nêu quan điểm của em.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào thông tin về thành phần của khói thuốc và thuốc lá điện tử để nêu quan điểm của mình.

Lời giải chi tiết :

Theo kiến thức của em, cả thuốc lá điếu và thuốc lá điện tử đều chứa nhiều chất độc hại và gây hại cho sức khỏe:

+ Nicotine trong cả hai loại thuốc lá đều gây nghiện và ảnh hưởng xấu đến não bộ, tim mạch.

+ Carbon monoxide, formaldehyde, acetaldehyde là những chất gây ung thư. Benzene có thể gây các bệnh liên quan đến bạch cầu.

+ Hydrogen cyanide có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.

+ Cả hai loại thuốc lá đều gây tổn thương phổi, tăng nguy cơ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phổi.

Do đó, theo quan điểm của em, không loại thuốc lá nào có thể coi là "sành điệu” hay lành mạnh. Hút thuốc có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của người hút và những người xung quanh. Việc chấp nhận rủi ro cho sức khỏe vì lý do "sành điệu” là không nên. Do đó mọi người nên tránh xa mọi loại thuốc lá để bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Bài tập1

Trả lời câu hỏi Bài tập 1 trang 38

Tên gọi và bậc của amine có công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2

A. 3-methylbutan-4-amine, bậc một.

B. 2-methylbutan-l-amine, bậc hai.

C. 3-methylbutan-4-amine, bậc hai.

D. 2-methylbutan-l-amine, bậc một.

Hướng dẫn giải :

- Bậc của amine được tính bằng số nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. - Danh pháp thay thế của amine:

· Amine bậc một: Tên hydrocarbon (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.

· Amine bậc hai: N-tên hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.

· Amine bậc ba: N-tên hydrocarbon thứ nhất - N-tên hydrocarbon + tên hydrocarbon mạch chính (bỏ kí tự e) – số chỉ vị trí nhóm amine – amine.

Lời giải chi tiết :

CH3CH2CH(CH3)CH2-NH2 là amine bậc một và có tên gọi như sau:

image

Chọn D.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Bài tập2

Trả lời câu hỏi Bài tập 2 trang 38

Số đồng phân amine bậc ba có công thức phân tử C5H13N là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải :

Amine bậc ba là amine có 3 nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bị thay thế bởi gốc hydrocarbon. Do đó amine bậc III có dạng image

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân amine bậc ba có công thức phân tử C5H13N là

image

Chọn B.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Bài tập3

Trả lời câu hỏi Bài tập 3 trang 38

Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. Làm thế nào để khử mùi tanh của cá?

Hướng dẫn giải :

Amine có tính base, để khử amine ta có thể dùng những hợp chất có tính acid.

Lời giải chi tiết :

Mùi tanh cá gây ra bởi các amine (các chất có tính base) như trimetylamin, ta có thể sử dụng chất có tính acid như giấm hoặc chanh. Giấm và chanh đều chứa acid yếu sẽ tạo muối với amine và bị rửa trôi bằng nước, mà không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cá.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 38 Bài tập4

Trả lời câu hỏi Bài tập 4 trang 38

Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

image

Hướng dẫn giải :

Phương trình hóa học giữa amine và hydrochloric acid:

\({\rm{RN}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}} + {\rm{HCl}} \to {\rm{RN}}{{\rm{H}}_3}{\rm{Cl}}\)

Lời giải chi tiết :

image


Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK