Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm Toán 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - chân trời sáng tạo: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay . ? . bằng từ thích hợp...

Toán 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - chân trời sáng tạo: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay . ? . bằng từ thích hợp...

Giải chi tiết Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm: Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay . ? . bằng từ thích hợp. a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau? Thay . ? . bằng chữ thích hợp...

Câu hỏi:

Câu 1

a) Dựa vào hình ảnh dưới đây, viết các phép tính để tìm:

- Số bánh còn lại của Mèo Xám.

- Số bánh Mèo Trắng đã ăn.

image

b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ.

Gọi tên các thành phần của từng phép tính đó.

c) Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

732 + .?. = 965

.?. – 1,25 = 4,3

$\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) - Số bánh còn lại của Mèo Xám: 15 – 6 = 9

- Số bánh Mèo Trắng đã ăn: 9 + 6 = 15

b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng là:

6 + 9 = 15

(Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

9 + 6 = 15

(Số 6 và 9 gọi là số hạng; Số 15 gọi là tổng)

Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép trừ là:

15 – 9 = 6

(Số 15 là số bị trừ; số 9 là số trừ; 6 là hiệu)

15 – 6 = 9

(Số 15 là số bị trừ; số 6 là số trừ; 9 là hiệu)

c) 732 + .?. = 965

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

.?. – 1,25 = 4,3

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

$\frac{1}{2} - .?. = \frac{1}{6}$

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu


Câu hỏi:

Câu 2

Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng, thay .?. bằng từ thích hợp.

image

a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

- Vinh có .?. Hà 12 viên bi.

- Hà có .?. Vinh 12 viên bi.

- Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn.?.

- Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

- Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .?.

- Khi đó số viên bị của mỗi bạn là .?. số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng và điền từ thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a) - Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi

- Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi

- Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau

- Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

b) - Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

- Khi đó số viên bị của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bị lúc đầu của Vinh và Hà.


Câu hỏi:

Câu 3

Thay .?. bằng chữ thích hợp.

a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a + b = .?. + a

- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (.?. + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + .?. = .?.

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = .?.

a - .?. = 0

Hướng dẫn giải :

Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a)

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

- Tính chất kế hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

b) a – 0 = a

a - a = 0


Câu hỏi:

Câu 4

Tính bằng cách thuận tiện.

a) (398 + 436) + 564 = 398 + (436 + 564)

$\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$ = $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

(2,72 + 14,54) + 7,28 = (2,72 + 7,28) + 14,54

b) 181 + 810 + 190 + 919 = (181 + 919) + (810 + 190)

$\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$ = $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75 = (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

Hướng dẫn giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số có cùng mẫu số với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) (398 + 436) + 564

= 398 + (436 + 564)

= 398 + 1 000

= 1 398

$\frac{1}{6} + \left( {\frac{5}{{11}} + \frac{5}{6}} \right)$

= $\left( {\frac{1}{6} + \frac{5}{6}} \right) + \frac{5}{{11}}$

= $\frac{6}{6} + \frac{5}{{11}}$

= $1 + \frac{5}{{11}}$

= $\frac{{11}}{{11}} + \frac{5}{{11}} = \frac{{16}}{{11}}$

(2,72 + 14,54) + 7,28

= (2,72 + 7,28) + 14,54

= 10 + 14,54

= 24,54

b) 181 + 810 + 190 + 919

= (181 + 919) + (810 + 190)

= 1 100 + 1 000

= 2 100

$\frac{1}{3} + \frac{3}{{14}} + \frac{{10}}{{15}} + \frac{3}{{14}}$

= $\left( {\frac{1}{3} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \left( {\frac{3}{{14}} + \frac{3}{{14}}} \right)$

= $\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}} \right) + \frac{6}{{14}}$

= $\frac{{15}}{{15}} + \frac{3}{7}$

= 1 + $\frac{3}{7}$

= $\frac{7}{7} + \frac{3}{7} = \frac{{10}}{7}$

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

= 100 + 70

= 170


Câu hỏi:

Câu 5

Số?

a) 68 074 + .?. = 68 074

b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

Hướng dẫn giải :

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

a) 68 074 + .?. = 68 074

.?. = 68 074 – 68 074

.?. = 0

b) $\frac{3}{5} - .?. = \frac{6}{{10}}$

.?. = $\frac{3}{5} - \frac{6}{{10}}$

.?.= 0


Câu hỏi:

Câu 6

Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng.

image

a) 4 905 – 1 677

21 859 – 8 954

b) 3,742 – 1,806

42,5 – 9,35

c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3}$

2 - $\frac{4}{9}$

Hướng dẫn giải :

Thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

image

c) $\frac{7}{{18}} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{18}} - \frac{6}{{18}} = \frac{1}{{18}}$

Thử lại: $\frac{1}{{18}} + \frac{1}{3} = \frac{1}{{18}} + \frac{6}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

2 - $\frac{4}{9}$ = $\frac{{18}}{9} - \frac{4}{9} = \frac{{14}}{9}$

Thử lại: $\frac{{14}}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{18}}{9} = 2$


Câu hỏi:

Câu 7

Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 526 + 709 + 81

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$

d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

Hướng dẫn giải :

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn, ….

Lời giải chi tiết :

a) 3 526 + 709 + 81

= 3 526 + (709 +81)

= 3 526 + 790

= 4 316

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

= 11,36 – 5,2

= 6,16

c) $\frac{1}{3} - \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}$ = $\frac{4}{{12}} - \frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}$

d) $\frac{1}{3} - \left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{{12}}} \right)$

= $\frac{1}{3} - \left( {\frac{2}{{12}} + \frac{1}{{12}}} \right)$

= $\frac{1}{3} - \frac{3}{{12}}$

= $\frac{4}{{12}} - \frac{3}{{12}}$

= $\frac{1}{{12}}$

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK