Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm Toán 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - chân trời sáng tạo: Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?...

Toán 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - chân trời sáng tạo: Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?...

Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp. Trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Vui học, Hoạt động thực tế - Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Đọc các số dưới đây. Viết các số sau. Chọn ý trả lời đúng. Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người...

Câu hỏi:

Câu 1

Đọc các số dưới đây.

a) 36 908

b) 240 742

c) 7 984 105

d) 513 006 021

Hướng dẫn giải :

Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám

b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai

c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm

d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.


Câu hỏi:

Câu 2

Viết các số sau.

a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.

b) Một triệu sáu mươi nghìn.

c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm

Hướng dẫn giải :

Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải chi tiết :

a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703

b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000

c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700


Câu hỏi:

Câu 3

Chọn ý trả lời đúng.

a) Số 106 040 đọc là:

A. Một không sáu không bốn không.

B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục

C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi

D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi

b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:

A. 5 000 000 5

B. 5 000 005

C. 500 005

D. 5 005

Hướng dẫn giải :

- Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.

- Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải chi tiết :

a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.

Chọn D

b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005

Chọn B


Câu hỏi:

Câu 4

Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.

a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội

b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?

c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663

d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.

b) Trong số 8 053 663:

Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu

Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn

c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000

Chữ số 5 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000

Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000

Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3

d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5


Câu hỏi:

Câu 5

Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.

a) 8 072 601

b) 605 480 200

Hướng dẫn giải :

Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

Lời giải chi tiết :

a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 600 + 1

b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200


Câu hỏi:

Câu 6

Chữ số?

a) 4 215 > 4 2?9

b) 37 642 = 3? 642

c) 9 999 ?

Hướng dẫn giải :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Lời giải chi tiết :

a) 4 215 > 4 209

b) 37 642 = 37 642

c) 9 999 0


Câu hỏi:

Câu 7

Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:

994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.

Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.

Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.

Hướng dẫn giải :

So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131

Vậy các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít là 1 009 168 người; 994 679 người; 854 679 người; 854 131 người


Câu hỏi:

Câu 8

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.

b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.

c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.

d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất

d) Đúng. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị và không có số tự nhiên nào ở giữa hai số tự nhiên liên tiếp.


Câu hỏi:

Câu 9

Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:

a) Ba số tự nhiên liên tiếp:

70 095; .?. ; 70 097

b) Ba số chẵn liên tiếp:

142 696; 142 698; .?.

c) Ba số lẻ liên tiếp:

.?. ; 8 201; 8 203

d) Ba số tròn chục liên tiếp:

7 490; .?. ; 7 510

Hướng dẫn giải :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị):

70 095; 70 096; 70 097

b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):

142 696; 142 698; 142 700

c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):

8 199; 8 201; 8 203

d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị):

7 490; 7 500; 7 510


Câu hỏi:

Câu 10

Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?

a) 27; 29; 31; 33; …

b) 36; 38; 40; 42; …

c) 10; 20; 30; 40; …

Hướng dẫn giải :

Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy:

Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a

Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b

Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c

a) 27; 29; 31; 33; 85

b) 36; 38; 40; 42; 126

c) 10; 20; 30; 40; 700


Câu hỏi:

Câu 11

Câu nào đúng, câu nào sai?

image

a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.

b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.

Hướng dẫn giải :

Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai.

Lời giải chi tiết :

Tổng giá trị của số tiền trên là:

500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng)

a) Đúng

b) Sai


Câu hỏi:

Câu 12

Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình.

Lời giải chi tiết :

Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh

Có 6 hàng như thế

Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn

Trong hình có khoảng 60 bạn


Câu hỏi:

Vui học

Trò chơi: Ai nhanh nhất?

Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.

Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

- Số tự nhiên bé nhất

- Số liền sau của 9 999

- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179

- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số

- Số lẻ bé nhất

- Số liền trước của 100 000

- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số

- Số lẻ bé nhất có năm chữ số

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

- Số tự nhiên bé nhất: 0

- Số liền sau của 9 999: 10 000

- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177

- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998

- Số lẻ bé nhất: 1

- Số liền trước của 100 000: 99 999

- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990

- Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001


Câu hỏi:

Hoạt động thực tế

Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.

image

Hướng dẫn giải :

Học sinh thực hiện theo mẫu.

Lời giải chi tiết :

Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên

Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK