Trang chủ Lớp 11 SGK Vật Lí 11 - Kết nối tri thức Chương I. Dao động Bài 7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 28, 29, 30 Vật lý 11 Kết nối tri thức: Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm li độ và...

Bài 7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 28, 29, 30 Vật lý 11 Kết nối tri thức: Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm li độ và...

Gợi ý giải bài 7. Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa trang 28, 29, 30 Vật lý lớp 11 Kết nối tri thức. Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm li độ và vận tốc của vật dao động điều hòa được không?...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 28 Khởi động

Ta có thể sử dụng định luật bảo toàn cơ năng để tìm li độ và vận tốc của vật dao động điều hòa được không?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học về cơ năng để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Với định luật bảo toàn cơ năng ta có thể tìm được li độ và vận tốc vật trong dao động điều hòa

Wđ + Wt = W ⇔\(\frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)


Câu hỏi:

Bài tập luyện tập Bài 1

Hình 7.3 mô tả một máy đo địa chấn đơn giản hoạt động theo nguyên tắc sau đây: Khi xảy ra động đất thì hệ gồm lò xo và vật nặng của máy đo sẽ dao động theo tần số của địa chấn. Bút dạ gắn với vật nặng sẽ ghi lại đồ thị của địa chấn trên cuộn giấy quay đều. Biết sóng địa chấn có tần số nằm trong khoảng từ 30 Hz đến 40 Hz.

Hãy giải thích tại sao tần số riêng của hệ (vật nặng + lò xo) trong máy địa chấn phải có giá trị nhỏ hơn tần số nay rất nhiều.

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Tần số riêng của hệ (vật nặng + lò xo) trong máy địa chấn phải có giá trị nhỏ hơn tần số sóng địa chấn vì để tránh xảy ra hiện tượng cộng hưởng dao động gây hỏng máy không đo được tần số dao động.


Câu hỏi:

Bài tập luyện tập Bài 2

Đồ thị Hình 7.4 mô tả mối liên hệ giữa gia tốc và li độ của một vật dao động điều hoà. Sử dụng số liệu trong đồ thị Hình 7.4 để tính tần số của dao động

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và công thức của dao động điều hòa để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Ta có: x = -0,04 (m) thì a = 20 (m/s2)

\( \Rightarrow a = - {\omega ^2}x \Leftrightarrow a = - {\left( {2\pi f} \right)^2}x \Leftrightarrow 20 = {\left( {2\pi f} \right)^2}.0,04 \Leftrightarrow f = \frac{{5\sqrt 5 }}{{\pi }}(Hz)\)


Câu hỏi:

Bài tập luyện tập Bài 3

Hình 7.5 là đồ thị động năng theo thời gian của một vật khối lượng 0,4 kg dao động điều hoà. Tại thời điểm ban đầu vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2 = 10. Viết phương trình dao động của vật.

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và công thức của dao động điều hòa để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Từ đồ thị ta có:

Tại thời điểm ban đầu t = 0: Wđ = 0,015 J ⇒Wt = 0,02−0,015 = 0,005(J)

⇔\({{\rm{W}}_t} = \frac{{\rm{W}}}{4} \Rightarrow {x_0} = \pm \frac{A}{2}\)

Tại thời điểm t1 = \(\frac{1}{6}\): Wđ = 0 ⇒ x1 = ±A

Dựa vào đồ thị ta suy ra: x0 = \(\frac{A}{2}\); x1 = A

Khoảng thời gian từ x0 đến x1 là: Δt = \(\frac{T}{6}\)⇔T = 1(s) ⇔ ω = \(\frac{{2\pi }}{T} = 2\pi \) (rad/s)

\({{\rm{W}}_{{\rm{dmax}}}} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = 0,02 \Leftrightarrow A = \sqrt {\frac{{{{\rm{W}}_{{\rm{dmax}}}}}}{{m{\omega ^2}}}} = \sqrt {\frac{{2.0,02}}{{0,4{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}} = 0,05m = 5cm\)

Tại t=0:

\(\left\{ \begin{array}{c}{x_0} = A\cos \varphi = \frac{A}{2}\\v = - A\sin \varphi > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = \frac{1}{2}\\\sin \varphi < 0\end{array} \right. \Rightarrow \varphi = - \frac{\pi }{3}\)

Phương trình dao động của vật: x = 5cos(2πt − \(\frac{\pi }{3}\))(cm)


Câu hỏi:

Bài tập luyện tập Bài 4

Một vật có khối lượng m dao động điều hoà với tần số góc ở và biên độ A.

a) Khi vật có li độ bằng một nửa biên độ thì động năng và thế năng chiếm bao nhiêu phần trăm so với cơ năng?

b) Tại li độ nào thì thế năng bằng động năng?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và công thức của dao động điều hòa để trả lời.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(x = \frac{A}{2} \Rightarrow \frac{{{{\rm{W}}_t}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}}}{{\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}}} = \frac{1}{4} \Rightarrow {{\rm{W}}_t} = 25\% {\rm{W}};{{\rm{W}}_d} = 75\% {\rm{W}}\)

b) Ta có: Wt = Wđ ⇒\(\frac{{{{\rm{W}}_t}}}{{\rm{W}}} = \frac{{\frac{1}{2}m{\omega ^2}{x^2}}}{{\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{A}{{\sqrt 2 }}\)

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK