Trang chủ Lớp 7 SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức Chủ đề 4: Ứng dụng tin học Bài 8. Công cụ hỗ trợ tính toán trang 27, 28 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Để tính tổng số sản phẩm làm được trong bảy ngày, em dùng hàm nào sau đây?...

Bài 8. Công cụ hỗ trợ tính toán trang 27, 28 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Để tính tổng số sản phẩm làm được trong bảy ngày, em dùng hàm nào sau đây?...

Hướng dẫn giải 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10, 8.11, 8.12 Bài 8. Công cụ hỗ trợ tính toán trang 27, 28 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Ô E11 có công thức =SUM(C3, C5) thì hiển thị kết quả là...Để tính tổng số sản phẩm làm được trong bảy ngày, em dùng hàm nào sau đây?

Câu hỏi:

8.1

Với bảng tính ở Hình 8.1, em hãy trả lời các câu từ 8.1 đến 8.5.

Để tính tổng số sản phẩm làm được trong bảy ngày, em dùng hàm nào sau đây?

A. AVERAGE. B. COUNT.

C. SUM. D. ADD.

Hướng dẫn giải :

Trong tiếng Anh, các từ SUM, AVERAGE, COUNT, ADD có nghĩa tương ứng là tổng, trung bình cộng, đếm và cộng. Trong Excel, hàm SUM dùng để tính tổng các số trong các ô tính.

Lời giải chi tiết :

Để tính tổng số sản phẩm làm được trong bảy ngày, em dùng hàm:

C. SUM


Câu hỏi:

8.2

Ô E11 có công thức =SUM(C3,C5) thì hiển thị kết quả là:

A. 29. B. 22.

C. 21. D. 28.

Hướng dẫn giải :

Dấu giữa C3 và C5 là “,” nên được hiểu là tổng cộng hai số ở hai ô tính tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Ô E11 có công thức =SUM(C3,C5) thì hiển thị kết quả là:

B. 22.


Câu hỏi:

8.3

Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án nào sau đây là đúng?

A. =SUM(C3-C7). B. =SUM(C3:C7).

C. =SUM(C3...C7). D. =TONG(C3:7).

Hướng dẫn giải :

Công thức =SUM(C3:C5) thì được hiểu là tổng các số ở các ô tính trong vùng từ ô C3 đến ô C7.

Lời giải chi tiết :

Để tính tổng các ô từ C3 đến C7, phương án đúng là:

B. =SUM(C3:C7).


Câu hỏi:

8.4

Công thức =AVERAGE(C5:C6) cho kết quả là:

A. 10. B. 8. C. 9.

Hướng dẫn giải :

Ý nghĩa của hàm AVERAGE: tính trung bình

Lời giải chi tiết :

Công thức =AVERAGE(C5:C6) cho kết quả là:

C. 9.

Trung bình cộng của 10 và 8 (C3 và C4) là (10+8) : 2


Câu hỏi:

8.5

Công thức =SUM(C4,C6,C8) cho kết quả là:

A. 37. B. 38.

C. 39 D. 40.

Hướng dẫn giải :

Ý nghĩa của hàm SUM: tính tổng

Lời giải chi tiết :

Công thức =SUM(C4,C6,C8) cho kết quả là:

D. 40.

Tổng của 15, 8, 17 là 40.


Câu hỏi:

8.6

Em hãy nối mỗi mục ở cột bên trái với một mục phù hợp ở cột bên phải

image

Hướng dẫn giải :

Ý nghĩa các hàm: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình), MIN (tính giá trị nhỏ nhất), MAX (tính giá trị lớn nhất), COUNT (đếm).

Lời giải chi tiết :

1-b

2-c

3-e

4-a

5-d.


Câu hỏi:

8.7

Để làm báo cáo về kết quả học tập học kì I, giáo viên có tệp bảng tính ghi bảng điểm trung bình môn Toán của lớp 7A trong một trang tính tương tự hình 8.2

image

Giáo viên cần dùng hàm nào (SUM, AVERAGE, MIN, MAX, COUNT) để:

a) Tính điểm trung bình của cả lớp.

b) Tìm điểm trung bình cao nhất.

c) Tìm điểm trung bình thấp nhất.

Hướng dẫn giải :

Lựa chọn các hàm SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình), MIN (tính giá trị nhỏ nhất), MAX (tính giá trị nhỏ nhất), COUNT (đếm) để thực hiện các yêu cầu.

Lời giải chi tiết :

a) Tính điểm trung bình của cả lớp: dùng hàm AVERAGE.

b) Tìm điểm trung bình cao nhất: dùng hàm MAX.

c) Tìm điểm trung bình thấp nhất: dùng hàm MIN.


Câu hỏi:

8.8

Để tính tổng số sản phẩm làm được trong 7 ngày ở bảng dữ liệu trong Hình 8.1 bằng một công thức khác:

Bạn Minh chọn công thức =C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9.

Bạn Khoa chọn công thức =SUM(C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9).

Bạn An chọn công thức =SUM(12,15,10,8,19,17,19).

Em hãy cho biết các công thức trên có cho kết quả đúng không? Nhược điểm khi dùng các công thức trên là gì?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học vàbảng dữ liệu trong Hình 8.1

Lời giải chi tiết :

Công thức của ba bạn đều đúng.

Công thức của An có hạn chế là khi số sản phẩm thay đổi thì phải gõ lại công thức. Các công thức của Minh và Khoa sẽ gặp khó khăn nếu cần tính tổng của nhiều ô tính, chẳng hạn tổng của các ô từ D1 đến D100. Từ đó có thể thấy công thức =SUM(C3:C9) giúp viết dễ dàng, nhanh chóng hơn.


Câu hỏi:

8.9

Hãy cho biết kết quả của mỗi công thức sau:

a) =MIN(-3,5.5,1).

b) =COUNT(11,13,15,17,19).

c) =SUM(2.1,0.5,3,5).

d) =AVERAGE(2,3,5,8).

Hướng dẫn giải :

Ý nghĩa các hàm: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính trung bình), MIN (tính giá trị nhỏ nhất), MAX (tính giá trị lớn nhất), COUNT (đếm).

Lời giải chi tiết :

a) -3.

b) 5.

c) 10,6

d) 4,5.


Câu hỏi:

8.10

Các công thức sau đây báo lỗi sai, em hãy sửa lại cho đúng:

a) =SUM(1.5 A1:A5).

b) =SUM(K1:H 1).

c) =SUM B1:B3.

d) =SUM (45+24).

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức trong bảng sau:

image

Lời giải chi tiết :

Có thể sửa lại như sau:

a) =SUM(1.5,A1:A5) (Thiếu dấu “,” phân tách hai vùng dữ liệu.)

b) =SUM(K1:H1) (Thừa dấu cách ở địa chỉ ô H1.)

c) =SUM(B1:B3) (Thiếu dấu đóng mở ngoặc đơn.)

d) =SUM(45,24) (Sai dấu phân tách hai số.)


Câu hỏi:

8.11

Thực hành: Tạo một bảng tính mới và nhập dữ liệu vào các ô từ A2 đến A6, từ C2 đến C5 như Hình 8.3

image

a) Nhập công thức vào các ô D2, E2, F2 như Hình 8.3, kiểm tra kết quả các công thức và cho nhận xét.

b) Tại các ô D3, E3, F3 nhập công thức tương tự như các ô D2, E2, F2 nhưng thay SUM bởi AVERAGE và nhận xét kết quả.

c) Làm tương tự với các hàm MAX, MIN ở dòng 4 và 5.

d) Nếu thay đổi số ở các ô A2 đến A6 thì điều gì xảy ra?

e) Nếu dãy số cần tính tổng là điểm của 40 học sinh thì em sẽ dùng dạng công thức nào trong các ô D2, E2, F2?

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học để thực hành

Lời giải chi tiết :

a) Các công thức cho cùng một kết quả là 40.

b) Công thức tương ứng là:

=AVERAGE(A2:A6).

=AVERAGE(A2,A3, A4,A5,A6).

=AVERAGE(6,7,8,9,10).

Các công thức này cũng cho kết quả giống nhau.

c) Tương tự thay SUM bằng MAX ở các ô D4, E4, F4 và thay SUM bằng MIN ở các ô D5, E5, F5.

d) Nếu thay đổi số ở một trong các ô từ A2 đến A6 thì kết quả hiển thị ở các ô cột D, E tương ứng sẽ thay đổi theo.

Lưu ý: Công thức có chứa địa chỉ ô giúp kết quả tính toán được cập nhật tự động.

e) Công thức ở các ô D2 và E2 cho cùng kết quả là tổng các ô từ A2 đến A6 nhưng cách viết ở ô D2 gọn hơn và thích hợp khi cần tính tổng của nhiều ô. Do đó, khi cần tính tổng của nhiều ô liên tục trong một cột hoặc hàng thì nên chọn dạng công thức trong ô D2.


Câu hỏi:

8.12

Thực hành tạo tệp tính mới và nhập bảng dữ liệu theo mẫu như hình 8.4

image

a) Giả sử cần tính tổng điểm các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, em hãy viết công thức tính Tổng điểm ở ô F4.

b) Hãy viết công thức tính điểm trung bình môn Ngữ văn ở ô C22.

c) Hãy sao chép các công thức ở ô F4 cho các ô F5 đến F21; công thức ở ô C22 cho các ô D22 và E22.

d) Lưu lại tập với tên Bangdiem.xlsx

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học để thực hành

Lời giải chi tiết :

a) Công thức ở ô F4 là=SUM(C4:E4).

b) Công thức ở ô C22 là =AVERAGE(C4:C21).

c) Cách sao chép công thức ở các ô liền nhau:

– Chọn ô F4 → đưa con trỏ chuột lên ô vuông nhỏ ở góc dưới bên phải của ô F4 đến khi con trỏ chuột có dạng dấu + → kéo thả chuột xuống dưới để sao chép công thức cho các ô F5, F6,..., F21

- Tương tự, chọn ô C22 rồi kéo thả chuột sang ngang để sao chép công thức cho các ô D22, F22.

d) Chọn lệnh File/Save để lưu tệp. Đặt tên tệp là Bangdiem.xlsx và chọn vị trí lưu tệp để tìm lại dễ dàng

Dụng cụ học tập

Học Tin học cần sách giáo khoa, máy tính, vở ghi chép, bút mực và phần mềm học tập liên quan.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tin học là môn khoa học nghiên cứu về quá trình tự động hóa thông tin bằng máy tính. Đây là nền tảng của kỷ nguyên số, mở ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông, và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK