Trang chủ Lớp 7 SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức Chủ đề 4: Ứng dụng tin học Bài 6. Làm quen với phần mềm bảng tính trang 19, 20 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất...

Bài 6. Làm quen với phần mềm bảng tính trang 19, 20 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất...

Phân tích và giải 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6, 6.7, 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13, 6.14, 6.15, 6.16, 6.17, 6.18, 6.19, 6.20 Bài 6. Làm quen với phần mềm bảng tính trang 19, 20 SBT Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống. Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất...

Câu hỏi:

6.1

Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất.

A. Quản trị dữ liệu.

B. Soạn thảo văn bản và quản trị dữ liệu

C. Nhập và xử lý dữ liệu dưới dạng bảng.

D. Nhập và tính toán giống như máy tính cầm tay Casio.

Hướng dẫn giải :

Phần mềm bảng tính giúp lưu lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan qua các số liệu trong bảng.

Lời giải chi tiết :

Phần mềm bảng tính có chức năng chính là:

C. Nhập và xử lý dữ liệu dưới dạng bảng.


Câu hỏi:

6.2

Trong phần mềm bảng tính, người sử dụng có thể thay đổi tên hàng và tên cột được không?

A. Có thể.

B. Không thể

Hướng dẫn giải :

Mỗi trang tính thường có hàng ghi tên cột ở phía trên và cột ghi tên hàng ở bên trái.

Lời giải chi tiết :

Trong phần mềm bảng tính, người sử dụng không thể thay đổi tên hàng và tên cột:

B. Không thể


Câu hỏi:

6.3

Vùng dữ liệu trên bảng tính có hình gì?

A. Hình tam giác.

B. Hình chữ nhật.

C. Hình tròn.

D. Có thể là hình bất kì.

Hướng dẫn giải :

Quan sát vùng dữ liệu trên bảng tính

Lời giải chi tiết :

Vùng dữ liệu trên bảng tính có hình:

B. Hình chữ nhật.


Câu hỏi:

6.4

Thế nào là ô dữ liệu trên bảng tính?

A. Là giao của một hàng và một cột.

B. Là một vùng trên bảng tính.

C. Là giao của nhiều hàng và nhiều cột.

Hướng dẫn giải :

Giao của một hàng và một cột trên trang tính tạo thành một ô tính (gọi tắt là ô)

Lời giải chi tiết :

Ô dữ liệu trên bảng tính là:

A. Là giao của một hàng và một cột.


Câu hỏi:

6.5

Mỗi vùng sau có bao nhiêu ô?

a) B10:C15. b) A2:E5.

c) A5:D10. d) M10:O17.

Hướng dẫn giải :

Vùng dữ liệu được đánh địa chỉ theo địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, cách nhau bởi dấu “:”

Lời giải chi tiết :

a) 12

b) 20

c) 24

d) 24.


Câu hỏi:

6.6

Một vùng dữ liệu trên bảng tính bao gồm m hàng và n cột sẽ có bao nhiêu ô dữ liệu?

A. m + n. B. 2(m + n).

C. m x n. D. 2(m x n).

Hướng dẫn giải :

Vùng dữ liệu được đánh địa chỉ theo địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, cách nhau bởi dấu “:”

Lời giải chi tiết :

Một vùng dữ liệu trên bảng tính bao gồm m hàng và n cột sẽ có số ô dữ liệu là:

C. m x n.


Câu hỏi:

6.7

Vùng được đánh dấu trong Hình 6.2 có địa chỉ là gì ?

image

Hướng dẫn giải :

= :

Lời giải chi tiết :

A2:B7


Câu hỏi:

6.8

Em hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Tên cột đứng ngay sau cột AA là gì?

b) Tên cột đứng ngay sau ABZ là gì?

c) Tên cột đứng ngay trước ABA là gì?

Hướng dẫn giải :

Mỗi trang tính thường có các hàng hàng ghi tên cột ở phía trên

Lời giải chi tiết :

a) AB

b) ACA

c) AAZ.


Câu hỏi:

6.9

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Một bảng tính có thể chứa nhiều trang tính.

B. Mỗi bảng tính chỉ chứa một trang tính.

C. Mỗi trang tính bao gồm nhiều bảng tính.

D. Mỗi trang tính chỉ chứa một bảng tính.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào kiến thức đã học để chọn

Lời giải chi tiết :

Khẳng định đúng là:

A. Một bảng tính có thể chứa nhiều trang tính.


Câu hỏi:

6.10

Phương án nào sau đây là địa chỉ ô dữ liệu trong bảng tính?

a) Z120.

b) AB_12.

c) 1000ZZ.

d) ABCDE.

e) MN1100.

f) 20_A.

Hướng dẫn giải :

=

Lời giải chi tiết :

Địa chỉ ô dữ liệu trong bảng tính là:

a) Z120.

e) MN1100.


Câu hỏi:

6.11

Ô N10 là giao của hàng nào và cột nào?

Hướng dẫn giải :

Giao của một hàng và một cột trên trang tính tạo thành một ô tính (gọi tắt là ô)

Lời giải chi tiết :

N10 là giao của hàng thứ 10 và cột N (là cột thứ 14).


Câu hỏi:

6.12

Khi nhập dữ liệu có thể thực hiện theo các cách nào sau đây?

A. Nháy chuột vào ô muốn nhập rồi nhập dữ liệu trực tiếp vào ô, nhấn phím Enter để kết thúc.

B. Nháy chuột vào ô muốn nhập, đợi cho đến khi con trỏ soạn thảo xuất hiện, tiến hành nhập dữ liệu, nhấn phím Enter để kết thúc.

C. Nháy chuột vào vùng nhập dữ liệu, nhập dữ liệu tại vùng này, nháy chuột tại ô bất kì để kết thúc.

D. Nháy chuột vào ô muốn nhập, nháy chuột lên vùng nhập dữ liệu, tiến hành nhập dữ liệu, nhấn phím Enter để kết thúc.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung phần 2 - mục a: Cách nhập dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Khi nhập dữ liệu có thể thực hiện theo các cách sau:

A. Nháy chuột vào ô muốn nhập rồi nhập dữ liệu trực tiếp vào ô, nhấn phím Enter để kết thúc.

C. Nháy chuột vào vùng nhập dữ liệu, nhập dữ liệu tại vùng này, nháy chuột tại ô bất kì để kết thúc.

D. Nháy chuột vào ô muốn nhập, nháy chuột lên vùng nhập dữ liệu, tiến hành nhập dữ liệu, nhấn phím Enter để kết thúc.


Câu hỏi:

6.13

Khi nhập số vào ô tính thì dữ liệu được tự động:

A. Căn trái.

B. Căn phải.

C. Căn giữa.

D. Căn đều hai bên.

Hướng dẫn giải :

Khi nhập số vào ô tính thì dữ liệu được tự động căn phải.

Lời giải chi tiết :

Khi nhập số vào ô tính thì dữ liệu được tự động:

B. Căn phải.


Câu hỏi:

6.14

Khi nhập văn bản vào ô tính thì dữ liệu được tự động:

A. Căn trái.

B. Căn phải.

C. Căn giữa

D. Căn đều hai bên.

Hướng dẫn giải :

Khi nhập văn bản vào ô tính thì dữ liệu được tự động căn trái

Lời giải chi tiết :

Khi nhập văn bản vào ô tính thì dữ liệu được tự động:

A. Căn trái.


Câu hỏi:

6.15

Trong trường hợp độ rộng cột không đủ hiển thị dữ liệu như Hình 6.3, em cần làm gì để dữ liệu ở cột B không tràn sang cột C?

image

A. Mở rộng cột A.

B. Mở rộng cột B.

C. Mở rộng cột C.

D. Mở rộng cả hai cột B và C.

Hướng dẫn giải :

Quan sát Hình 6.3 và dựa vào kiến thức đã học

Lời giải chi tiết :

B. Mở rộng cột B.


Câu hỏi:

6.16

Các nút lệnh trong Hình 6.4 có tác dụng gì?

image

A. Căn dữ liệu theo chiều ngang.

B. Căn dữ liệu theo chiều dọc.

C. Căn dữ liệu theo cả chiều ngang và chiều dọc.

Hướng dẫn giải :

Quan sát Hình 6.4 và dựa vào kiến thức đã học phần định dạng dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Các nút lệnh trong Hình 6.4 có tác dụng:

B. Căn dữ liệu theo chiều dọc.


Câu hỏi:

6.17

Có thể định dạng cho văn bản nhập vào bảng tính được không (ví dụ phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ đậm, nghiêng, màu chữ, màu nền)?

A. Không thể.

B. Có thể.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học phần định dạng dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Có thể định dạng cho văn bản nhập vào bảng tính được:

B. Có thể.


Câu hỏi:

6.18

Vì sao khi nhập 12/15/2022 thì phần mềm bảng tính tự động căn phải, nhưng nếu nhập 15/12/2022 thì phần mềm bảng tính tự động căn trái?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và sự hiểu biết bản thân

Lời giải chi tiết :

– Khi nhập 12/15/2022, phần mềm bảng tính tự động nhận biết đây là kiểu dữ liệu ngày tháng nên sẽ căn phải trong ô dữ liệu.

– Khi nhập 15/12/2022 thì phần mềm bảng tính không xác định là kiểu ngày tháng vì mặc định số đầu (15) là số tháng. Không có tháng 15 nên phần mềm sẽ hiểu đây là văn bản và sẽ tự động căn trái trong ô dữ liệu.


Câu hỏi:

6.19

Nếu muốn căn trái dữ liệu trong ô tính là số, ví dụ số 10, thì làm thế nào?

A. Nhập theo dạng “10”.

B. Nhập số 10, sau đó dùng lệnh căn trái để điều chỉnh cho dữ liệu trong ô căn trái.

C. Không thể căn trái dữ liệu là số.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào nội dung kiến thức đã học và sự hiểu biết bản thân

Lời giải chi tiết :

Nếu muốn căn trái dữ liệu trong ô tính là số, ví dụ số 10, thì:

B. Nhập số 10, sau đó dùng lệnh căn trái để điều chỉnh cho dữ liệu trong ô căn trái.


Câu hỏi:

6.20

Có thể nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều ô dữ liệu được không?

A. Không thể. B. Có thể

Hướng dẫn giải :

Không thể nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều ô dữ liệu

Lời giải chi tiết :

Không thể nhập dữ liệu đồng thời vào nhiều ô dữ liệu:

A. Không thể

Dụng cụ học tập

Học Tin học cần sách giáo khoa, máy tính, vở ghi chép, bút mực và phần mềm học tập liên quan.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tin học là môn khoa học nghiên cứu về quá trình tự động hóa thông tin bằng máy tính. Đây là nền tảng của kỷ nguyên số, mở ra những cơ hội mới trong mọi lĩnh vực từ y học đến truyền thông, và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và xã hội.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK