Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Chủ đề 2. Số thập phân Bài 37. Luyện tập trang 49 Toán 5 - Bình Minh: So sánh hai số thập phân: 56,98 3,496. c) 0,328 < 0,36....

Bài 37. Luyện tập trang 49 Toán 5 - Bình Minh: So sánh hai số thập phân: 56,98 3,496. c) 0,328 < 0,36....

Phân tích và lời giải toán lớp 5 trang 49 - Luyện tập - SGK Bình Minh. So sánh hai số thập phân: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0, 521; 0, 289; 0, 52; 0,6 , =? a) 75,3 . ? . 75...

Câu hỏi:

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 49

So sánh hai số thập phân:

a) 56,98 < 71,01.

b) 3,627 > 3,496.

c) 0,328 < 0,36.

Hướng dẫn giải :

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: 56 < 71 nên 56,98 < 71,01.

b) So sánh phần nguyên ta có 3 = 3 và ở hàng phần mười có 6 > 4 nên 3,627 > 3,496.

c) So sánh phần nguyên ta có 0 = 0, ở hàng phần mười có 3 = 3 và ở hàng phần trăm có 2 < 6 nên 0,328 < 0,36.


Câu hỏi:

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 49

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

0,521; 0,289; 0,52; 0,6

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

7,458; 6,894; 7,548; 6,901

Hướng dẫn giải :

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

a) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 0 = 0

So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 2 < 5 < 6

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 5 là 0,52 và 0,521, ở hàng phần trăm có 2 = 2 và ở hàng phần nghìn có 0 < 1, do đó: 0,52 < 0,521.

Vậy 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.

b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 > 6

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 6 là 6,894 và 6,901 và ở hàng phần mười có 9 > 8, do đó: 6,901 > 6,894.

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 7 là 7,458 và 7,548 và ở hàng phần mười có 5 > 4, do đó: 7,548 > 7,458.

Vậy 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894.

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.


Câu hỏi:

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 49

< , > , =?

a) 75,3 .?. 75,29

b) 36,8 .?. 36,800

c) 5,936 .?. 5,94

Hướng dẫn giải :

- So sánh các phần nguyên của hai số như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết :

a) 75,3 > 75,29

b) 36,8 = 36,800

c) 5,936 < 5,94


Câu hỏi:

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 49

a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây:

image

b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.

Hướng dẫn giải :

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

Ví dụ:

a)

image

b) So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 1 = 1

So sánh hàng phần mười của các số đã cho ta có: 4 > 3

So sánh ba số có cùng hàng phần mười là 3 là 1,32; 1,35 và 1,39 và ở hàng phần trăm có 9 > 5 > 2, do đó: 1,39 > 1,35 > 1,32.

Vậy 1,4 > 1,39 > 1,35 > 1,32.

Vậy tên các bạn theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất là: Nhi, Kiều Anh, Trà, Thoa.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Bình Minh

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 5

Lớp 5 - Năm cuối cấp tiểu học, nhiều kỷ niệm với thầy cô, bạn bè sẽ trở thành hành trang quý báu. Hãy cố gắng hết mình trong học tập và chuẩn bị tốt cho những thử thách mới!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK