Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Chương 5. Đường tròn Giải câu hỏi trang 107, 108, 109 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Trong Hình 5.27, mỗi ô vuông tương ứng với độ dài 1m...

Giải câu hỏi trang 107, 108, 109 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Trong Hình 5.27, mỗi ô vuông tương ứng với độ dài 1m...

Vận dụng kiến thức giải HĐ, LT1, LT2, VD câu hỏi trang 107, 108, 109 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 3. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Hình 5.25 thể hiện vị trí tương đối khác nhau của đường thẳng a và đường tròn (O) khi đường thẳng a di chuyển từ ngoài về gần tâm O của đường tròn...Trong Hình 5.27, mỗi ô vuông tương ứng với độ dài 1m

Câu hỏi:

Hoạt động

Trả lời câu hỏi Hoạt động trang 107

Hình 5.25 thể hiện vị trí tương đối khác nhau của đường thẳng a và đường tròn (O) khi đường thẳng a di chuyển từ ngoài về gần tâm O của đường tròn. Nêu số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O) trong mỗi trường hợp.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình và đếm số điểm chung của đường thẳng a đường tròn (O).

Lời giải chi tiết :

Hình 5.25a: Đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung.

Hình 5.25b: Đường thẳng a và đường tròn (O) có 1 điểm chung.

Hình 5.25c: Đường thẳng a và đường tròn (O) có 2 điểm chung.


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 108

Xác định vị trí tương đối của đường tròn (O) với các đường thẳng a, b và c trong Hình 5.26. Chỉ ra tiếp điểm, giao điểm của chúng (nếu có).

image

Hướng dẫn giải :

Đường thẳng và đường tròn được gọi là cắt nhau nếu chúng có đúng 2 điểm chung phân biệt.

Đường thẳng và đường tròn được gọi là tiếp xúc nhau nếu chúng có đúng 1 điểm chung.

Đường thẳng và đường tròn được gọi là không giao nhau nếu chúng không có điểm chung nào.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau.

Đường thẳng b và đường tròn (O) tiếp xúc nhau tại tiếp điểm M.

Đường thẳng c và đường tròn (O) cắt nhau tại hai điểm N và P.


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 109 SGK Toán 9

Xác định vị trí tương đối của đường thẳng a đến đường tròn (O; 7cm) nếu khoảng cách từ O đến a bằng:

a) 4cm;

b) 9cm;

c) 7cm.

Hướng dẫn giải :

Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng a. Đặt d là khoảng cách từ O đến đường thẳng a. Vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O; R) có thể được xác định dựa vào mối quan hệ giữa R và d như sau:

+ Nếu \(d > R\) thì đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau.

+ Nếu \(d = R\) thì đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.

+ Nếu \(d < R\) thì đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.

Lời giải chi tiết :

a) Vì \(4 < 7\) nên đường thẳng a và đường tròn (O) cắt nhau.

b) Vì \(9 > 7\) nên đường thẳng a và đường tròn (O) không giao nhau.

c) Vì \(7 = 7\) nên đường thẳng a và đường tròn (O) tiếp xúc nhau.


Câu hỏi:

Vận dụng

Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 105 SGK Toán 9

Trong Hình 5.27, mỗi ô vuông tương ứng với độ dài 1m. Có thể quây một hàng rào tròn bán kính 5m với tâm tại vị trí cây xanh O mà không cắt vào đường bao XY và YZ không?

image

Hướng dẫn giải :

+ Dựa vào định lí Pythagore tính độ dài OA, OB.

+ So sánh OA, OB với 5m để rút ra kết luận.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(OA = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \left( m \right)\), \(OB = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\left( m \right)\).

Vì \(\sqrt {17} m < 5m;5m = 5m\) nên \(OA < 5m,OB = 5m\).

Do đó, không thể quây một hàng rào tròn bán kính 5m với tâm tại vị trí cây xanh O mà không cắt vào đường bao XY và YZ.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cùng khám phá

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK