Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Cánh diều Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?...

Giải mục 1 trang 5, 6, 7 Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?...

Giải chi tiết HĐ1, LT1, LT2, HĐ2, LT3, LT4 mục 1 trang 5, 6, 7 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều Bài 1. Tính đơn điệu của hàm số. Nhận biết tính đơn điệu của hàm số bằng dấu của đạo hàm... Phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 5

a) Nêu định nghĩa hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên tập \(K \subset \mathbb{R}\), trong đó K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng.

b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) có đồ thị như Hình 2.

image

- Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số đó.

- Xét dấu đạo hàm \(f’\left( x \right) = 2x\).

- Nêu mối liên hệ giữa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) và dấu của đạo hàm \(f’\left( x \right) = 2x\) trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right),\left( {0; + \infty } \right)\).

- Hoàn thành bảng biến thiên sau:

image

Hướng dẫn giải :

Dựa vào định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập K

Lời giải chi tiết :

a) Cho K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng và \(f\left( x \right)\) là hàm số xác định trên K.

- Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\).

- Hàm số \(f\left( x \right)\) được gọi là hàm số đồng biến trên K nếu với mọi \({x_1},{x_2}\) thuộc K và \({x_1} < {x_2}\) thì \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\).

- Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K còn được gọi là hàm số đơn điệu trên K.

b)

- Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).

- Đạo hàm \(f’\left( x \right) = 2x\)âm khi \(x < 0\) và dương khi \(x > 0\).

- Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\) nghịch biến khi \(f’\left( x \right) = 2x\)mang dấu âm và đồng biến khi \(f’\left( x \right) = 2x\) mang dấu dương.

- Ta có bàng biến thiên sau:

image


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6

Xét dấu \(y’\) rồi tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số\(y = \frac{4}{3}{x^3} - 2{x^2} + x - 1\).

Hướng dẫn giải :

B1: Tính \(y’\)rồi lập bảng xét dấu của \(y’\).

B2. Dựa vào bảng xét dấu của \(y’\) để nhận xét khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y’ = 4{x^2} - 4x + 1\).

Xét \(y’ = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\).

image

Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 7

Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số \(y = {x^4} + 2{x^2} - 3\).

Hướng dẫn giải :

B1: Tìm tập xác định của hàm số.

B2: Tính \(y’\). Tìm các điểm mà tại đó \(y’ = 0\) hoặc \(y’\) không tồn tại.

B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y’ = 4{x^3} + 4x\).

Xét \(y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Ta có bảng biến thiên:

image

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\).


Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 7

a) Xác định tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^3}\).

b) Xét dấu của đạo hàm \(f’\left( x \right) = 3{x^2}\).

c) Phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

Hướng dẫn giải :

Dựa vào định nghĩa đồng biến, nghịch biến của hàm số và các bước xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số

Lời giải chi tiết :

a) Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y’ = 3{x^2}\).

Xét \(y’ = 0 \Rightarrow x = 0\).

Bảng biến thiên:

image

Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

b) Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đạo hàm \(y’ = 3{x^2}\) luôn dương với mọi x.

c) Phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có một nghiệm.


Câu hỏi:

Luyện tập3

Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 7

Chứng minh rằng hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).

Hướng dẫn giải :

B1: Tìm tập xác định của hàm số.

B2: Tính \(y’\). Tìm các điểm mà tại đó \(y’ = 0\) hoặc \(y’\) không tồn tại.

B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y’ = \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

Xét \(y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Ta có bảng biến thiên:

image

Vậy hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + 1} \) nghịch biến trên nửa khoảng \(( - \infty ;0]\) và đồng biến trên nửa khoảng \([0; + \infty )\).


Câu hỏi:

Luyện tập4

Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 8

Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số sau \(y = \frac{{2x - 1}}{{x + 2}}\).

Hướng dẫn giải :

B1: Tìm tập xác định của hàm số.

B2: Tính \(y’\). Tìm các điểm mà tại đó \(y’ = 0\) hoặc \(y’\) không tồn tại.

B3: Lập bảng biến thiên của hàm số.

B4: Dựa vào bảng biến thiên để kết luận.

Lời giải chi tiết :

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\).

Ta có: \(y’ = \frac{5}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\).

Nhận xét: \(y’ > 0\) với mọi \(x \in D\).

Ta có bảng biến thiên:

image

Vậy hàm số đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( { - 2; + \infty } \right)\).

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK