Trang chủ Lớp 10 SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều Phần 1. Giới thiệu chương trình môn Sinh học và các cấp độ tổ chức của thế giới sống Câu 4.59 trang 15 SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó (Protein (1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử...

Câu 4.59 trang 15 SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều: Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó (Protein (1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử...

Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh. Phân tích, đưa ra lời giải Câu 4.59 trang 15 - Chủ đề 4. Thành phần hóa học của tế bào - SBT Sinh lớp 10 Cánh diều.

Ghép tên phân tử với đặc điểm của phân tử đó

(a) Protein

(1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.

(b) Carbohydrate

(2) có thể hòa tan một số phân tử loại khác.

(c) Nucleic acid

(3) là thành phần chính của màng sinh chất.

(d) Nước

(4) một số có thể hòa tan trong nước.

(e) Lipid

(5) có thể làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.

Phương pháp giải :

- Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

- Carbohydrate là hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1. Carbohydrate gồm ba loại chính: monosaccharide, disaccharide và polysaccharide. Chúng là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.

- Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống (xúc tác, vận chuyển, điều hòa, truyền tin, vận động, bảo vệ) của tế bào và cơ thể.

- Nucleic acid là polymer sinh học của các nucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Nucleic acid gồm hai loại: DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide A, T, G, C và RNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

- Lipid là nhóm phân tử sinh học chứa C, H, O nhưng nhiều C, H, ít O hơn carbohydrate và thường không tan trong nước. Ba loại lipid phổ biến (triglyceride, phospholipid và steroid) đóng vai trò dự trữ năng lượng, giúp cho sự hấp thu một số vitamin, tham gia cấu tạo màng sinh chất, điều hòa hoạt động của tế bào và cơ thể.

- Nguồn thực phẩm giàu carbohydrate là củ, quả, hạt, rau; nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, sữa, trứng; nguồn thực phẩm giàu lipid là mỡ động vật, dầu thực vật.

Lời giải chi tiết:

Đáp án: (a) - (5); (b) - (4); (c) - (1); (d) - (2); (e) - (3)

Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, kính hiển vi, mẫu sinh vật và các dụng cụ thí nghiệm khác.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Sinh học là môn khoa học nghiên cứu về sự sống và các sinh vật. Từ cấu trúc tế bào đến các hệ sinh thái phức tạp, sinh học giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất của sự sống và mối quan hệ giữa các loài.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK