Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Cánh diều Bài tập cuối chương 1 Bài 50 trang 17 SBT toán 10 Cánh diều: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ đị...

Bài 50 trang 17 SBT toán 10 Cánh diều: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ đị...

Giải bài 50 trang 17 SBT toán 10 - Cánh diều - Bài tập cuối chương I

Đề bài :

Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a)                           b)

c)                           d)  không chia hết cho 3”

Phương pháp giải :

Cho mệnh đề “\(P\left( x \right),x \in X\)”

  • Phủ định của mệnh đề “\(\forall x \in X,P\left( x \right)\)” là mệnh đề “\(\exists x \in X,\overline {P\left( x \right)} \)”
  • Phủ định của mệnh đề “\(\exists x \in X,P\left( x \right)\)” là mệnh đề “\(\forall x \in X,\overline {P\left( x \right)} \)”

Lời giải chi tiết :

a) Phủ định của A:  là mệnh đề

vì \(n \in {\mathbb{N}^*}\) nên \(1 \le n \Leftrightarrow \frac{1}{n} \le \frac{n}{n} = 1 \le n\). Suy ra \(n \ge \frac{1}{n},\forall n \in {\mathbb{N}^*}\).

Vậy \(\overline A \)đúng

b) Phủ định của  là mệnh đề

Xét \(2x + 3 = 0\) \( \Leftrightarrow x =  - \frac{3}{2}\). Mà \( - \frac{3}{2} \notin \mathbb{Z}\)

Do đó không tồn tại số nguyên x thỏa mãn \(2x + 3 = 0\)

Vậy \(\overline B \) đúng

c) Phủ định của  là mệnh đề

Xét phương trình \(4{x^2} - 1 = 0\)

                    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{x^2} = 1\\ \Leftrightarrow {x^2} = \frac{1}{4}\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \frac{1}{2}}\\{x =  - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\end{array}\)

Mà \( - \frac{1}{2}\); \(\frac{1}{2}\) \( \in \mathbb{Q}\) nên tồn tại số hữu tỉ \(x =  - \frac{1}{2}\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\) thỏa mãn \(4{x^2} - 1 = 0\)

Vậy \(\overline C \)sai

d) Phủ định của D: “\(\forall n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) không chia hết cho 3” là mệnh đề \(\overline D \): “\(\exists n \in \mathbb{N},{n^2} + 1\) chia hết cho 3”

Ta xét các trường hợp sau của n:

TH1: n=3k (\(k \in \mathbb{N}\))

\( \Rightarrow {n^2} + 1 = 9{k^2} + 1\) không chia hết cho 3

TH2: n = 3k+1 (\(k \in \mathbb{N}\))

\( \Rightarrow {n^2} + 1 = 9{k^2} + 6k + 1 + 1 = 9{k^2} + 6k + 2\) không chia hết cho 3

TH3: n=3k+2 (\(k \in \mathbb{N}\))

\( \Rightarrow {n^2} + 1 = 9{k^2} + 12k + 4 + 1 = 9{k^2} + 12k + 5\) không chia hết cho 3

Suy ra \({n^2} + 1\) không chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n

Vậy \(\overline D \) sai

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK