Trang chủ Lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Chương 5: Phân số và số thập phân Bài 74 trang 49 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tính một cách hợp lí: \(0, 125. 0, 694. 80;\) \(721, 9. 99 + 721 + 0, 9;\) \(28. 7, 32 - 7, 32: 0, 125;\) \(914, 75: 5 + 211, 2: 5 - 101, 95...

Bài 74 trang 49 SBT Toán 6 – Cánh Diều Tập 2: Tính một cách hợp lí: \(0, 125. 0, 694. 80;\) \(721, 9. 99 + 721 + 0, 9;\) \(28. 7, 32 - 7, 32: 0, 125;\) \(914, 75: 5 + 211, 2: 5 - 101, 95...

Tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng kiến thức giải bài 74 trang 49 sách bài tập (SBT) Toán 6 – Cánh Diều Tập 2 - Bài 7: Phép nhân - phép chia số thập phân. Tính một cách hợp lí...

Đề bài :

Tính một cách hợp lí:

a) \(0,125.0,694.80;\)

b) \(721,9.99 + 721 + 0,9;\)

c) \(28.7,32 - 7,32:0,125;\)

d) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5;\)

e) \(\left( { - 1,4} \right):\left( { - 3} \right) + \left( { - 5,8} \right):\left( { - 3} \right);\)

g) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3{\rm{ }}.0,143{\rm{ }}7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right).\)

Hướng dẫn giải :

Tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

Lời giải chi tiết :

a) \(0,125.0,694.80 = \left( {0,125.80} \right).0,694 = 10.0,694 = 6,94\)

b)

\(\begin{array}{l}721,9.99 + 721 + 0,9 = 721,9.99 + 721,9\\ = 721,9.99 + 721,9.1 = 721,9.\left( {99 + 1} \right) = 721,9.100 = 72190\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}28.7,32 - 7,32:0,125 = 28.7,32 - 7,32:\frac{{125}}{{1000}} = 28.7,32 - 7,32:\frac{1}{8}\\ = 28.7,32 - 7,32.8 = 7,32.\left( {28 - 8} \right) = 7,32.20 = 146,4\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5 = \left( {914,75 + 211,2 - 101,95} \right):5\\ = \left[ {\left( {914,75 + 211,2} \right) - 101,95} \right]:5 = \left( {1125,95 - 101,95} \right):5 = 1024:5 = 204,8\end{array}\)

e) \(\left( { - 1,4} \right):\left( { - 3} \right) + \left( { - 5,8} \right):\left( { - 3} \right) = \left[ {\left( { - 1,4} \right) + \left( { - 5,8} \right)} \right]:\left( { - 3} \right) = \left( { - 7,2} \right):\left( { - 3} \right) = 2,4\)

g)

\(\begin{array}{l}5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right)\\ = 5,17:\left( { - 1,3} \right) + 7,83:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\\ = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\\ = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3,9.1,43\\ = 13:\left( { - {\rm{ }}1,3} \right) + 1,43.\left( {1,1 + 3,9} \right)\\ = - 10 + 1,43.5\\ = - 10 + 7,15\\ = - 2,85\end{array}\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Cánh diều

- Bộ sách Cánh Diều được lựa chọn bởi phù hợp nhiều đối tượng học sinh. Mỗi cuốn sách giáo khoa Cánh Diều đều chứa đựng rất nhiều sáng tạo, tâm huyết, mang đầy tri thức và cảm xúc của các tác giả biên soạn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK