Trang chủ Lớp 4 Vở thực hành Toán 4 (Kết nối tri thức) Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) Bài 33: Ôn tập các số đến triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4: Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu) Mẫu...

Bài 33: Ôn tập các số đến triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4: Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu) Mẫu...

Hướng dẫn giải Câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu (tiết 1) trang 93 Vở thực hành Toán 4 - Vở thực hành Toán - Tập 1. Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đóCho số 517 906 384. a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là . . . ....

Câu 1

Nối số dân của mỗi tỉnh, thành phố với cách đọc số đó (theo Tổng cục Thống kê năm 2019).

image

Hướng dẫn giải :

Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải chi tiết :

image


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Cho số 517 906 384.

a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là: .....................

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là: .....................

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là: ....................

d) Cách đọc số đó là: ...............................................

Hướng dẫn giải :

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

- Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) Các chữ số thuộc lớp triệu của số đó là 5, 1, 7

b) Các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó là 9, 0, 6

c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó là 3, 8, 4

d) Cách đọc số đó là: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.


Câu 3

a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu)

Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ......... = 56 327

800 000 + 2 000 + ........... + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + .........= 3 705 090

Hướng dẫn giải :

Bước 1: Xác định giá trị của mỗi chữ số theo từng hàng rồi viết số đó thành tổng.

Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống

Lời giải chi tiết :

a) 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2

815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6

5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1

b)

50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327

800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145

3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090


Câu 4

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

image

Hướng dẫn giải :

Xác định hàng của chữ số 4 và 7 trong mỗi số, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó.

Lời giải chi tiết :

image


Câu 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho một số có ba chữ số.

a) Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

A. 2

B. 20

C. 200

D. 2 000

b) Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị?

A. 30 000

B. 3 000

C. 300

D. 30

Hướng dẫn giải :

- Viết biểu thức từ các thông tin ở đề bài

- Áp dụng phương pháp phân thích cấu tạo số để giải bài toán

Lời giải chi tiết :

a) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {2\,abc} $

Ta có $\overline {2\,abc} = 2\,000 + \overline {abc}$

Vậy khi viết thêm chữ số 2 vào trước một số có ba chữ số thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.

Chọn D

b) Gọi số có ba chữ số là $\overline {abc} $ (a khác 0)

Khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới là $\overline {30\,abc} $

Ta có $\overline {30\,abc} = 30\,000 + \overline {abc} $

Vậy khi viết thêm số 30 vào trước số đó thì được số mới có năm chữ số lớn hơn số đã cho 30 000 đơn vị.

Chọn A

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 4

Lớp 3 - Những áp lực học tập bắt đầu hình thành, nhưng tuổi này vẫn là tuổi ăn, tuổi chơi. Hãy cân bằng giữa việc học và giải trí để có những kỷ niệm đẹp trong tuổi thơ.

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK