Trang chủ Lớp 12 SGK Vật Lí 12 - Chân trời sáng tạo Chương 1. Vật lí nhiệt Bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng trang 29, 30, 31 Vật lý 12 Chân trời sáng tạo: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng...

Bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng trang 29, 30, 31 Vật lý 12 Chân trời sáng tạo: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng...

Trả lời bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng trang 29, 30, 31 SGK Vật lý 12 Chân trời sáng tạo - Bài 4. Thực hành đo nhiệt dung riêng - nhiệt nóng chảy riêng - nhiệt hóa hơi riêng. Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng là các đại lượng vật lý đặc trưng cho một chất khí khi trao đổi nhiệt và chuyển giữa các thể...

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 29 Câu hỏiMở đầu

Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng là các đại lượng vật lý đặc trưng cho một chất khí khi trao đổi nhiệt và chuyển giữa các thể. Giá trị của các đại lượng trên được các nhà khoa học xác định thông qua thực nghiệm. Vậy các đại lượng trên được đo như thế nào thông qua các dụng thí nghiệm đơn giản ở trường phổ thông?

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Lời giải chi tiết :

Đo bằng cách thực hiện các thí nghiệm đo nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 30 Câu hỏi

Dựa vào cơ sở lí thuyết và các dụng cụ gợi ý, hãy để xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo các gợi ý sau:

- Xác định các đại lượng trung gian cần đo và dụng cụ để đo các đại lượng này.

- Cách bố trí thí nghiệm và các bước tiền hành thí nghiệm.

- Dự kiến kết quả cần thu thập và xử lý số liệu.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Lời giải chi tiết :

Đại lượng cần đo:

  • Khối lượng nước nóng (m1)
  • Khối lượng nước lạnh (m2)
  • Nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1)
  • Nhiệt độ ban đầu của nước lạnh (t2)
  • Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp (t)

Cách bố trí thí nghiệm:

  • Cho nước nóng vào bình cách nhiệt.
  • Đặt nhiệt kế vào bình cách nhiệt và đo nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1).
  • Cân m1 gam nước nóng.
  • Cho nước lạnh vào nhiệt lượng kế.
  • Đặt nhiệt kế vào nhiệt lượng kế và đo nhiệt độ ban đầu của nước lạnh (t2).
  • Cân m2 gam nước lạnh.
  • Đổ nhanh nước nóng vào nhiệt lượng kế, khuấy đều và ghi lại nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp.
  • Cách tiến hành thí nghiệm:

  • Rửa sạch và lau khô các dụng cụ.
  • Chuẩn bị nước nóng và nước lạnh.
  • Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ.
  • Thực hiện các bước đo theo hướng dẫn.
  • Ghi chép cẩn thận các kết quả đo.
  • Dự kiến kết quả:

    • Nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp nằm giữa t1 và t2.
    • Nhiệt lượng mà nước nóng tỏa ra bằng nhiệt lượng mà nước lạnh thu vào.

    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 31 Câu hỏi

    Để xuất phương án khắc phục sai số giữa kết quả nhiệt dung riêng của nước vừa đo được với giá trị trong Bảng 3.1 (trang 23).

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Phương án khắc phục sai số: giảm thiểu sai số ngẫu nhiên, khắc phục sai số hệ thống


    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 31 Vận dụng

    Để xuất phương án và thực hiện phương án đo nhiệt dung riêng của một khối kim loại (đồng hoặc nhôm) bằng các dụng cụ thông dụng ở phòng thí nghiệm.

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Dụng cụ:

    • Nhiệt lượng kế
    • Cân
    • Nhiệt kế
    • Nước nóng
    • Khối kim loại
    • Bình cách nhiệt
    • Giá đỡ
    • Đồng hồ bấm giây

    Đại lượng cần đo:

    • Khối lượng nước nóng (m₁)
    • Khối lượng kim loại (m₂)
    • Nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t₁)
    • Nhiệt độ ban đầu của kim loại (t₂)
    • Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp (t)

    Cách bố trí thí nghiệm:

  • Cho nước nóng vào bình cách nhiệt.
  • Đặt nhiệt kế vào bình cách nhiệt và đo nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t₁).
  • Cân m₁ gam nước nóng.
  • Đặt khối kim loại vào giá đỡ.
  • Đun nóng kim loại đến nhiệt độ t₂ (có thể sử dụng đèn cồn hoặc bếp điện).
  • Cân m₂ gam kim loại.
  • Đổ nhanh kim loại vào bình cách nhiệt, khuấy đều và ghi lại nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp.
  • Cách tiến hành thí nghiệm:

  • Rửa sạch và lau khô các dụng cụ.
  • Chuẩn bị nước nóng và đun nóng kim loại.
  • Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ.
  • Thực hiện các bước đo theo hướng dẫn.
  • Ghi chép cẩn thận các kết quả đo.
  • Dự kiến kết quả:

    • Nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp nằm giữa t₁ và t₂.
    • Nhiệt lượng mà nước nóng tỏa ra bằng nhiệt lượng mà kim loại thu vào.

    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 32 Câu hỏi

    Dựa vào cơ sở lí thuyết và các dụng cụ gợi ý, hãy để xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá theo các gợi ý sau:

    - Xác định các đại lượng trung gian cần đo và dụng cụ để đo các đại lượng này.

    - Cách bố trí thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.

    - Dự kiến kết quả cần thu thập và xử lý số liệu.

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Dụng cụ:

    • Nhiệt lượng kế
    • Cân
    • Nhiệt kế
    • Nước nóng
    • Khối kim loại
    • Bình cách nhiệt
    • Giá đỡ
    • Đồng hồ bấm giây

    Đại lượng cần đo:

    • Khối lượng nước nóng (m1)
    • Khối lượng kim loại (m2)
    • Nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1)
    • Nhiệt độ ban đầu của kim loại (t2)
    • Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp (t)

    Cách bố trí thí nghiệm:

  • Cho nước nóng vào bình cách nhiệt.
  • Đặt nhiệt kế vào bình cách nhiệt và đo nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1).
  • Cân m1 gam nước nóng.
  • Đặt khối kim loại vào giá đỡ.
  • Đun nóng kim loại đến nhiệt độ t2 (có thể sử dụng đèn cồn hoặc bếp điện).
  • Cân m2 gam kim loại.
  • Đổ nhanh kim loại vào bình cách nhiệt, khuấy đều và ghi lại nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp.
  • Cách tiến hành thí nghiệm:

  • Rửa sạch và lau khô các dụng cụ.
  • Chuẩn bị nước nóng và đun nóng kim loại.
  • Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ.
  • Thực hiện các bước đo theo hướng dẫn.
  • Ghi chép cẩn thận các kết quả đo.
  • Dự kiến kết quả:

    • Nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp nằm giữa t1 và t2.
    • Nhiệt lượng mà nước nóng tỏa ra bằng nhiệt lượng mà kim loại thu vào.

    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 33 Câu hỏi

    Để xuất phương án khắc phục sai số giữa kết quả nhiệt nóng chảy riêng của nước đá vừa đo được với giá trị trong Bảng 1.2 (trang 11).

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Phương án khắc phục sai số: giảm thiểu sai số ngẫu nhiên, khắc phục sai số hệ thống


    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 34 Câu hỏi 1

    Dựa vào cơ sở lí thuyết và các dụng cụ gợi ý, hãy để xuất phương án thí nghiệm đo nhiệt hóa hơi riêng của nước theo các gợi ý sau:

    - Xác định các đại lượng trung gian cần đo và dụng cụ để đo các đại lượng này.

    - Cách bố trí thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.

    - Dự kiến kết quả cần thu thập và xử lý số liệu

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Đại lượng cần đo:

    • Khối lượng nước nóng (m1)
    • Khối lượng nước đá (m2)
    • Nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1)
    • Nhiệt độ ban đầu của nước đá (t2 = 0°C)
    • Nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp (t)

    Cách bố trí thí nghiệm:

  • Cho nước nóng vào bình cách nhiệt.
  • Đặt nhiệt kế vào bình cách nhiệt và đo nhiệt độ ban đầu của nước nóng (t1).
  • Cân m1 gam nước nóng.
  • Cho nước đá vào giá đỡ.
  • Cân m2 gam nước đá.
  • Đổ nhanh nước đá vào bình cách nhiệt, khuấy đều và ghi lại nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp.
  • Cách tiến hành thí nghiệm:

  • Rửa sạch và lau khô các dụng cụ.
  • Chuẩn bị nước nóng và nước đá.
  • Bố trí thí nghiệm theo sơ đồ.
  • Thực hiện các bước đo theo hướng dẫn.
  • Ghi chép cẩn thận các kết quả đo.
  • Dự kiến kết quả:

    • Nhiệt độ cân bằng (t) của hỗn hợp nằm giữa t1 và 0°C.
    • Nhiệt lượng mà nước nóng tỏa ra bằng nhiệt lượng mà nước đá thu vào.

    Câu hỏi:

    Câu hỏi trang 34 Câu hỏi 2

    Để xuất phương án khắc phục sai số giữa kết quả nhiệt hóa hơi riêng của nước vừa đo được với giá trị trong bảng 4.1 (trang 13)

    Hướng dẫn giải :

    Vận dụng lí thuyết nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

    Lời giải chi tiết :

    Phương án khắc phục sai số: giảm thiểu sai số ngẫu nhiên, khắc phục sai số hệ thống

    Dụng cụ học tập

    Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

    Chia sẻ

    Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

    Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

    - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

    - Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

    Đọc sách

    Có thể bạn chưa biêt?

    Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

    Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

    Lời chia sẻ Lớp 12

    Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

    - Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

    Nguồn : Sưu tập

    Copyright © 2024 Loi Giai SGK