Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện Trắc nghiệm trang 57, 58, 59 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?...

Trắc nghiệm trang 57, 58, 59 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?...

Áp dụng lí thuyết năng lượng tụ điện. Giải và trình bày phương pháp giải Trắc nghiệm - Bài 15. Năng lượng và ứng dụng của tụ điện trang 57, 58, 59 - SBT Vật lý 11 Chân trời sáng tạo.

15.1

Đề bài:

Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công nào nào sau đây?

A. \(W = \frac{1}{2}Q{U^2}\)

B. \(W = \frac{1}{2}CU\)

C. \(W = C{U^2}\)

D. \(W = \frac{1}{2}\frac{{{Q^2}}}{C}\)

Phương pháp giải

Áp dụng lý thuyết năng lượng tụ điện

Lời giải chi tiết:

Năng lượng tụ điện \(W = \frac{1}{2}\frac{{{Q^2}}}{C} = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{1}{2}QU\)

Đáp án D

15.2

Đề bài:

Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?

A. Máy khử rung tim.

B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.

C. Pin dự phòng.

D. Tuabin nước.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức thực tế

Lời giải chi tiết:

Tuabin nước không có tụ điện.

Đáp án D

15.3

Đề bài:

Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

A. 4.10-7 J.

B. 8.10-7 J.

C. 4.10-4 J.

D. 4.105 J.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính năng lượng của tụ điện

Lời giải chi tiết:

\(W = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{1}{2}{.20.10^{ - 12}}{.200^2} = {4.10^{ - 7}}{\rm{\;J}}\)

Đáp án A

15.4

Đề bài:

Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ

A. tăng 2 lần.

B. tăng 4 lần.

C. không đổi.

D. giảm 4 lần.

Phương pháp giải

Vận dụng mối quan hệ giữa năng lượng của tụ điện và hiệu điện thế

Lời giải chi tiết:

Với điện dung C xác định, năng lượng của tụ điện tỉ lệ với bình phương hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.

Đáp án B

15.5

Đề bài:

Xét các tụ điện giống nhau có điện dung C=20pF. Ghép các tụ điện thành bộ tụ như Hình 15.1 và nối hai điểm M, N với nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V. Điện tích của bộ tụ là

image

A. 720 pC.

B. 360 pC.

C. 160 pC.

D. 240 pC.

Phương pháp giải

Sử dụng công thức ghép tụ điện

Lời giải chi tiết:

Điện dung tương đương của bộ: \({C_{\rm{b}}} = C + \frac{C}{2} = \frac{3}{2}C = 30{\rm{pF}}\)

Điện tích của bộ tụ: \({Q_{\rm{b}}} = {C_{\rm{b}}}U = 30.12 = 360{\rm{pC}}\)

Đáp án B

15.6

Đề bài:

Trong một đèn flash chụp ảnh đơn giản, người ta sử dụng một tụ điện để có thể phát ra một chùm sáng với cường độ đủ lớn trong thời gian ngắn. Giả sử tụ điện được sử dụng có điện dung 0,20 F được sạc bằng pin 9,0 V, sau đó tụ phóng điện trong 0,001 s. Công suất phóng điện của tụ là

A. 8,1 W.

B. 8100 W.

C. 810 W.

D. 81 W.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức tính năng lượng và công suất của tụ điện

Lời giải chi tiết:

Năng lượng của tụ điện: \(W = \frac{1}{2}C{U^2} = \frac{1}{2}.0,20.9,{0^2} = 8,1{\rm{\;J}}\)

Công suất phóng điện của tụ điện: \({\rm{P}} = \frac{W}{t} = \frac{{8,1}}{{0,001}} = 8100\;W\)

Đáp án B

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK