Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo Chương II. Sóng Trắc nghiệm trang 23, 24, 25, 26 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Hình 6.1 biểu diễn đồ thị li độ – khoảng cách của ba sóng 1...

Trắc nghiệm trang 23, 24, 25, 26 SBT Vật lý 11 - Chân trời sáng tạo: Hình 6.1 biểu diễn đồ thị li độ – khoảng cách của ba sóng 1...

So sánh bước sóng. Trả lời Trắc nghiệm - Bài 6. Các đặc trưng vật lí của sóng trang 23, 24, 25, 26 - SBT Vật lý 11 Chân trời sáng tạo.

6.1

Đề bài:

Hình 6.1 biểu diễn đồ thị li độ – khoảng cách của ba sóng 1, 2 và 3 truyền dọc theo trục Ox tại cùng một thời điểm xác định. Biết ba sóng này truyền đi với tốc độ bằng nhau. Nhận xét nào sau đây không đúng?

image

A. Sóng 1 mang năng lượng lớn nhất

B. Sóng 1 và sóng 2 có cùng bước sông.

C. Bước sóng của sóng 3 lớn hơn bước sóng của sóng 2.

D. Tần số của sóng 3 lớn hơn tần số của sóng 2

Phương pháp giải

So sánh bước sóng

Lời giải chi tiết:

\({\lambda _3} > {\lambda _2} \Rightarrow \frac{v}{{{f_3}}} > \frac{v}{{{f_2}}} \Rightarrow {f_2} > {f_3}\)

Đáp án D

6.2

Đề bài:

Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình: u=6cos(100πt–4πx) (cm) (x được tính bằng cm, t được tính bằng s). Tại một thời điểm, hai điểm gần nhất dao động cùng pha và hai điểm gần nhất dao động ngược pha cách nhau các khoảng lần lượt bằng

A. 1,00 cm và 0,50 cm.

B. 0,50 cm và 0,25 cm.

C. 0,25 cm và 0.50 cm.

D. 100 cm và 4 cm.

Phương pháp giải

Áp dụng phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\frac{{2\pi x}}{\lambda } = 4\pi x \Rightarrow \lambda = 0,5cm\)

Hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha và hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha lần lượt cách nhau các khoảng bằng bước sóng và nửa bước sóng.

Đáp án B

6.3

Đề bài:

Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì

A. bước sóng của ánh sáng tăng

B. bước sóng của ánh sáng giảm.

C. tần số của ánh sáng tăng

D. tần số của ánh sáng giảm.

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về vận tốc truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\lambda = \frac{v}{f}\)

Tần số của ánh sáng không đổi nên bước sóng của ánh sáng giảm vì tốc độ truyền ánh sáng trong nước nhỏ hơn trong không khí.

Đáp án B

6.4

Đề bài:

Một sóng truyền trên dây đàn hồi có biên độ bằng 6 cm, tần số bằng 16 Hz và có tốc độ truyền bằng 8,0 m/s. Phương trình truyền sóng có thể là:

A. u=6cos(32πt–4πx) (cm) (x được tính theo m, t được tính theo s).

B. u=6cos(16πt–4πx) (cm) (x được tính theo m, t được tính theo s).

C. u=6cos(32πt–4πx) (cm) (x được tính theo m, t được tính theo s).

D. u=6cos(32πt–2πx) (cm) (x được tính theo m, t được tính theo s).

Phương pháp giải

Vận dụng phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\lambda = \frac{v}{f} = \frac{8}{{16}} = 0,5m\\ \Rightarrow u = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) = 6\cos \left( {32\pi t - 4\pi x} \right)cm\end{array}\)

(với x được tính bằng m)

Đáp án A

6.5

Đề bài:

Khi một sóng biển truyền đi, người ta quan sát thấy khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng 8,5 m. Biết một điểm trên mặt song thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0 s. Tốc độ truyền của sóng biển có giá trị gần bằng

A. 2,8 m/s.

B. 8,5 m/s.

C. 26 m/s.

D. 0,35 m/s.

Phương pháp giải

Vận dụng công thức tính bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết:

\(\lambda = \frac{v}{f} \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{8,5}}{{3,0}} = 2,8m/s\)

Đáp án A

6.6

Đề bài:

Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=Acos(240t–80x) (cm) (c được tính bằng mại được tính bằng s). Tốc độ truyền của sống này bằng

A. 6 m/s.

B. 4,0 cm.

C. 0,33 m/s.

D. 3,0 m/s.

Phương pháp giải

Vận dụng phương trình truyền sóng

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(u = A\cos \left( {\frac{{2\pi }}{T}t - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right) = 4\cos (240t - 80x)cm\)

\(\frac{{2\pi }}{T} = 240 \Rightarrow T = \frac{\pi }{{120}}s\)

\(\frac{{2\pi x}}{\lambda } = 80x \Rightarrow \lambda = \frac{\pi }{{40}}m\)

\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{{\frac{\pi }{{40}}}}{{\frac{\pi }{{120}}}} = 3m/s\)

Đáp án D

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK