Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Unit 6. Hi-flyers 6B. Grammar - Unit 6. Hi-flyers - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global: I can use cleft sentences to emphasise a piece of information. 1...

6B. Grammar - Unit 6. Hi-flyers - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global: I can use cleft sentences to emphasise a piece of information. 1...

Phân tích và lời giải Bài 1, 2, 3, 4 6B. Grammar - Unit 6. Hi-flyers - SBT Tiếng Anh 11 Friends Global Array. Finish each of the following sentences emphasising the underlined information. 2. Complete the second sentence so that it means the

Câu hỏi:

Bài 1

Cleft sentences

(Câu chẻ)

I can use cleft sentences to emphasise a piece of information.

1. Finish each of the following sentences emphasising the underlined information.

(Hoàn thành mỗi câu sau đây nhấn mạnh thông tin được gạch chân.)

1 Mia isn’t coming shopping with us. Lara is.

(Mia sẽ không đi mua sắm với chúng ta. Lara đi.)

It’s Lara who’s coming with us, not Mia.

(Lara sẽ đi cùng chúng ta chứ không phải Mia.)

2 I haven’t got a credit card. I’ve got a debit card.

It ___________________________

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn’t 1920.

It ___________________________

4. Her mum doesn’t work in a store. Her aunt does.

It ___________________________

5 Many people don’t want quality. They want low prices.

It ___________________________

6 The sales start on Friday. They don’t start today.

It ___________________________

7 I blame teenagers for the litter. I don’t blame the restaurants

It___________________________

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It ___________________________

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết :

2 I haven’t got a credit card. I’ve got a debit card.

It is a debit card that I have got, not a credit card.

(Đó là thẻ ghi nợ mà tôi có, không phải thẻ tín dụng.)

3 The first supermarket opened in 1916. It wasn’t 1920.

It was in 1916 that the first supermarket opened, not in 1920.

(Siêu thị đầu tiên được mở vào năm 1916 chứ không phải năm 1920.)

4. Her mum doesn’t work in a store. Her aunt does.

It is her aunt that does work in a store, not her mum.

(Dì của cô ấy làm việc ở cửa hàng chứ không phải mẹ cô ấy.)

5 Many people don’t want quality. They want low prices.

It is low prices that many people want, not quality.

(Đó là mức giá thấp mà nhiều người mong muốn chứ không phải chất lượng.)

6 The sales start on Friday. They don’t start today.

It is on Friday that the sales start, not today.

(Chương trình giảm giá bắt đầu vào thứ Sáu, không phải hôm nay.)

7 I blame teenagers for the litter. I don’t blame the restaurants

It is teenagers that I blame for the litter, not the restaurants.

(Tôi đổ lỗi cho thanh thiếu niên vì xả rác chứ không phải nhà hàng.)

8 Amoruso resigned from the job in the shoe shop because she found it boring.

It was because Amoruso found it boring that she resigned from the job in the shoe shop.

(Chính vì Amoruso cảm thấy nhàm chán nên cô đã xin nghỉ việc ở tiệm giày.)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the second sentence so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sao cho có nghĩa giống câu thứ nhất.)

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris ___________________________

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It’s tomorrow ___________________________

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It’s New Zealand ___________________________

4 My brother wasn’t born until 2010.

It wasn’t until ___________________________

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It’s a ___________________________

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It’s on ___________________________

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto ___________________________

8 They don’t enjoy watching sci-fi films.

It’s sci-fi films ___________________________

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết :

1 Chris lost his phone yesterday.

It was Chris that lost his phone yesterday.

(Chính Chris đã làm mất điện thoại của anh ấy ngày hôm qua.)

2 Ella is getting her hair cut tomorrow.

It’s tomorrow that Ella is getting her hair cut.

(Ngày mai Ella sẽ đi cắt tóc.)

3 His grandparents moved to New Zealand last year.

It’s New Zealand that his grandparents moved to last year.

(Đó là New Zealand mà ông bà của anh ấy đã chuyển đến vào năm ngoái.)

4 My brother wasn’t born until 2010.

It wasn’t until 2010 that my brother was born.

(Phải đến năm 2010 em trai tôi mới chào đời.)

5 Nick has been learning to ride a motorbike.

It’s a motorbike that Nick has been learning to ride.

(Đó là chiếc xe máy mà Nick đang học lái.)

6 I have guitar lessons on Saturday mornings.

It’s on Saturday mornings that I have guitar lessons.

(Sáng thứ Bảy tôi có giờ học guitar.)

7 We saw Roberto at the club last night.

It was Roberto that we saw at the club last night.

(Đó là Roberto mà chúng ta đã thấy ở câu lạc bộ tối qua.)

8 They don’t enjoy watching sci-fi films.

It’s sci-fi films that they don’t enjoy watching.

(Đó là những bộ phim khoa học viễn tưởng mà họ không thích xem.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Match 1-7 with a-g to make meaningful sentences.

(Nối 1-7 với a-g để tạo thành câu có nghĩa.)

1 It’s leather

2 It’s at 9 p.m.

3 It was the Egyptians

4 It’s the blue dress

5 It’s a Porsche

6 It’s Dan

7 It’s in June

a that schools finish.

b that this bag is made of

c that is going on holiday to Turkey.

d that the film finishes

e that I prefer.

f that built the Pyramids.

g that Tom drives

Lời giải chi tiết :

image

1 – b

It’s leather that this bag is made of.

(Chiếc túi này được làm bằng da.)

2 – d

It’s at 9 p.m. that the film finishes.

(Đó là 9 giờ thì bộ phim kết thúc.)

3 – f

It was the Egyptians that built the Pyramids.

(Chính người Ai Cập đã xây dựng Kim tự tháp.)

4 – e

It’s the blue dress that I prefer.

(Đó là chiếc váy màu xanh mà tôi thích.)

5 – g

It’s a Porsche that Tom drives.

(Đó là chiếc Porsche mà Tom lái.)

6 – c

It’s Dan that is going on holiday to Turkey.

(Đó là Dan đang đi nghỉ ở Thổ Nhĩ Kỳ.)

7 – a

It’s in June that schools finish.

(Đó là vào tháng sáu trường học kết thúc.)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Make cleft sentences from the following cues.

(Viết câu chẻ từ những gợi ý sau.)

1 It / be / Eva / own / that dog

2 It /be / spiders / I / can’t stand

3 It / be / Japan / they / go to / two years ago

4 It / be / the singer Adele / she / love / most

5 It / be / the colour green / Laila / not like

6 It / be / octopus / I’ll / never try

7 It / be / last winter / he / go snowboarding

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V.

Lời giải chi tiết :

1 It is Eva that owns that dog.

(Eva là người sở hữu chú chó đó.)

2 It is spiders that I can’t stand.

(Tôi không thể chịu nổi lũ nhện.)

3 It was Japan that they went to two years ago.

(Đó là Nhật Bản mà họ đã đến hai năm trước.)

4 It is the singer Adele that she loves the most.

(Người cô yêu quý nhất là ca sĩ Adele.)

5 It is the color green that Laila does not like.

(Đó là màu xanh lá cây mà Laila không thích.)

6 It is octopus that I’ll never try.

(Đó là con bạch tuộc mà tôi sẽ không bao giờ thử.)

7 It was last winter that he went snowboarding.

(Mùa đông năm ngoái anh ấy đã đi trượt tuyết.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK