Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Vocabulary Builder Vocabulary Builder - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Friends Global: B We can ask about size with How + adjective: How wide / long / far / big / deep...

Vocabulary Builder - Unit 8 - Tiếng Anh 11 Friends Global: B We can ask about size with How + adjective: How wide / long / far / big / deep...

Hướng dẫn trả lời tiếng Anh 11 Vocabulary Builder - Unit 8 Array - Tiếng Anh 11 - Friends Global. Add the words below to the table. 2 Write a paragraph describing the worst journey you can remember. Include phrases from exercise 1. 3 Read the Learn this! box. Then complete the information with the correct adjectives...B We can ask about size with How + adjective: How wide / long / far / big / deep

Câu hỏi:

Bài 1

8A Travel problems

1 Add the words below to the table.

(Thêm các từ dưới đây vào bảng.)

image

Hướng dẫn giải :

*Nghĩa của từ vựng

choppy (adj): bấp bênh

congestion (n): sự tắc nghẽn

diverted (adj): chuyển hướng

dirty (adj): bẩn thỉu

roadworks (n): làm đường

Lời giải chi tiết :

image

Bảng hoàn chỉnh

image


Câu hỏi:

Bài 2

2 Write a paragraph describing the worst journey you can remember. Include phrases from exercise 1.

(Viết một đoạn văn mô tả chuyến đi tồi tệ nhất mà bạn có thể nhớ. Bao gồm các cụm từ từ bài tập 1.)

Lời giải chi tiết :

I remember my worst journey was a car trip I took a few years ago. It was during summer, and there were lots of roadworks along the way, which caused terrible traffic jams and congestion. We had to take a diversion, which added even more time to the journey. As if that wasn’t enough, the road was also in a very poor condition, and it was bumpy and uncomfortable to drive on. The air conditioning in the car wasn’t working properly, and it was a hot day, which made it a very uncomfortable ride. To top it all off, we got caught in a sudden thunderstorm which made the road even more treacherous and difficult to navigate. The journey felt never-ending, and I was extremely relieved when we finally arrived at our destination.

(Tôi nhớ hành trình tồi tệ nhất của mình là một chuyến đi bằng ô tô cách đây vài năm. Đó là vào mùa hè, và có rất nhiều công việc làm đường dọc theo con đường, gây ra tình trạng kẹt xe và tắc nghẽn khủng khiếp. Chúng tôi phải chuyển hướng, điều này thậm chí còn kéo dài thêm thời gian cho cuộc hành trình. Như thể điều đó là chưa đủ, con đường cũng ở trong tình trạng rất tồi tệ và lái xe trên đó rất gập ghềnh và khó chịu. Điều hòa không khí trong xe không hoạt động bình thường, và đó là một ngày nóng nực khiến cho chuyến đi trở nên rất khó chịu. Trên hết, chúng tôi gặp phải một cơn giông bất ngờ khiến con đường trở nên nguy hiểm và khó di chuyển hơn. Cuộc hành trình dường như không bao giờ kết thúc và tôi vô cùng nhẹ nhõm khi cuối cùng chúng tôi cũng đến đích.)


Câu hỏi:

Bài 3

8F Size and dimensions

3 Read the Learn this! box. Then complete the information with the correct adjectives.

(Đọc khunng LEARN THIS! Sau đó hoàn thành thông tin với các tính từ chính xác.)

LEARN THIS!

image

a We usually use high for mountains and waterfalls, and 6_________ for people, buildings and trees.

b We can ask about size with How + adjective: How wide / long / far / big / deep etc. is ...? or What’s the + noun: What’s the length/width/size etc. of ...?

Lời giải chi tiết :

LEARN THIS!

image

a We usually use high for mountains and waterfalls, and 6 tall for people, buildings and trees.

b We can ask about size with How + adjective: How wide / long / far / big / deep etc. is ...? or What’s the + noun: What’s the length/width/size etc. of ...?

Tạm dịch

LEARN THIS!

image

a Chúng ta thường dùng high cho núi và thác nước, và tall cho người, tòa nhà và cây cối.

b Chúng ta có thể hỏi về kích thước với How + tính từ: How wide/ long/ far/ big/ deep vv is...? hoặc What’s the + danh từ: What’s the length / width / size, v.v. của ...?


Câu hỏi:

Bài 4

4 Make seven pairs of opposites from the words below.

(Tạo bảy cặp đối lập từ các từ dưới đây.)

image

Hướng dẫn giải :

*Nghĩa của các tính từ

deep (adj): sâu

high (adj): cao

long (adj): dài

low (adj): thấp

narrow (adj): chật hẹp

shallow (adj): nông cạn

short (adj): ngắn

small (adj): nhỏ

tall (adj): cao

thick (adj): dày

thin (adj): mỏng

wide (adj): rộng

Lời giải chi tiết :

1. deep (adj) – shallow (adj): sâu - cạn

2. high (adj) – low (adj): cao - thấp

3. long (adj) – short (adj): dài - ngắn

4. narrow (adj) – wide (adj): hẹp - rộng

5. tall (adj) – short (adj): cao - thấp

6. thick (adj) – thin (adj): dày - mỏng

7. small (adj) – big (adj): nhỏ - to


Câu hỏi:

Bài 5

5 Complete the sentences with the correct adjectives.

(Hoàn thành các câu với các tính từ đúng.)

1 Mount Everest is 8,848 m _____________

2 The Mariana Trench in the Pacific Ocean is 10,911 m _____________

3 The Empire State Building is 443 m _____________

4 The Amazon River is 6,992 km _____________

5 The country Chile is 4,300 km _____________ but less than 350 km _____________

Lời giải chi tiết :

image

1 Mount Everest is 8,848 m high.

(Đỉnh Everest cao 8.848 m.)

2 The Mariana Trench in the Pacific Ocean is 10,911 m deep.

(Rãnh Mariana ở Thái Bình Dương sâu 10.911 m.)

3 The Empire State Building is 443 m tall.

(Tòa nhà Empire State cao 443 m.)

4 The Amazon River is 6,992 km long.

(Sông Amazon dài 6.992 km.)

5 The country Chile is 4,300 km long but less than 350 km wide.

(Đất nước Chile dài 4.300 km nhưng rộng chưa đến 350 km.)


Câu hỏi:

Bài 6

6 Write as many questions as you can that you could ask about the size and dimensions of

(Viết càng nhiều câu hỏi càng tốt mà bạn có thể hỏi về kích cỡ và kích thước của: 1. cái hồ; 2. cái hộp; 3. một người; 4. một tòa nhà.)

image

1 How deep is it? How...

(1 Nó sâu bao nhiêu? ...)

Lời giải chi tiết :

1. a lake

(cái hồ)

- How long is it?

(Nó dài bao nhiêu?)

- How wide is it?

(Nó rộng bao nhiêu?)

- What is the maximum depth of the lake?

(Độ sâu tối đa của hồ là bao nhiêu?)

2. a box

(cái hộp)

- How wide is it?

(Nó rộng bao nhiêu?)

- How deep is it?

(Nó sâu bao nhiêu?)

- What is its height?

(Chiều cao của nó là bao nhiêu?)

3. a person

(một người)

- How tall is he?

(Anh ấy cao bao nhiêu)

- What is his weight?

(Anh ấy nặng bao nhiêu)

4. a building

(một tòa nhà)

- How high is it?

(Nó cao bao nhiêu?)

- What is its width?

(Chiều rộng của nó là bao nhiêu?)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK