Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen Ôn tập chương 7 trang 83, 84 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?...

Ôn tập chương 7 trang 83, 84 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?...

Gợi ý giải 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6, 7.7, 7.8, 7.9 - Ôn tập chương 7 trang 83, 84 SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo - Chương 7. Nguyên tố nhóm VIIA - Halogen. Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen? Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch...

Câu hỏi:

7.1

Cấu hình electron nào của nguyên tử halogen?

A. 1s22s22p6.

B. 1s22s22p63s2.

C. 1s22s22p63s23p5.

D. 1s22s22p63s23p64s23d7.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các nguyên tử halogen thuộc nhóm VIIA -> Có 7 electron ở lớp ngoài cùng

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: C


Câu hỏi:

7.2

Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch.

A. NaI.

B. NaF.

C. NaCl.

D. NaBr

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính tan của các muối halide với ion Ag+

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: B

- Giải thích: Do AgF là một muối tan

Halide ion

Thuốc thử

F-

Cl-

Br-

I-

Dung dịch AgNO3

Không hiện tượng

Có kết tủa trắng (AgCl)

Có kết tủa vàng nhạt (AgBr)

Có kết tủa vàng (AgI)


Câu hỏi:

7.3

Phương trình hoá học nào viết sai?

A. Br2 + Cu → CuBr2

B. 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2

C. NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

D. Cl2 + Fe → FeCl2

Hướng dẫn giải :

A. Tính oxi hóa của Br2

B. Tính acid của HCl

C. Tính tan của muối Br-

D. Tính oxi hóa của Cl2

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: D

- Giải thích: Cl2 có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe từ 0 lên Fe có số oxi hóa +3

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3


Câu hỏi:

7.4

Nước chlorine có tính tẩy màu là do:

A. HCl có tính acid mạnh.

B. Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

C. HClO có tính oxi hoá mạnh.

D. Cl2 có tính oxi hoá mạnh.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào thành phần có trong nước chlorine và tính oxi hóa của các thành phần có trong nước chlorine

Lời giải chi tiết :

- Ta có: Cl2 + H2O HCl + HClO

- Trong thành phần của nước chlorine, HClO là một chất có tính oxi hóa mạnh

=> Đáp án: C


Câu hỏi:

7.5

Halogen không có tính khử là

A. fluorine.

B. bromine.

C. iodine.

D. chlorine.

Hướng dẫn giải :

- Fluorine chỉ có tính oxi hóa

- Chlorine, Bromine và Iodine vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

Lời giải chi tiết :

- Đáp án: A, do fluorine có độ âm điện lớn nhất nên trong hợp chất, fluorine luôn có số oxi hóa -1 => Chỉ mang tính oxi hóa


Câu hỏi:

7.6

Phương trình hoá học của 2 phản ứng như sau:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

So sánh tính khử của các ion halide qua 2 phản ứng. Giải thích

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất trong phản ứng oxi hóa khử:

Chất khử mạnh + Chất oxi hóa mạnh ” Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu

Lời giải chi tiết :

- Trong phản ứng: \(\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2Na\mathop {Br}\limits^{ - 1} \to 2Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + \mathop {B{r_2}}\limits^0 \) ta có ion Br- là chất khử

=> Tính khử: Br- > Cl-

- Trong phản ứng: \(\mathop {B{r_2}}\limits^0 + 2Na\mathop I\limits^{ - 1} \to 2Na\mathop {Br}\limits^{ - 1} + \mathop {{I_2}}\limits^0 \) ta có ion I- là chất khử

=> Tính khử: I- > Br-

=> So sánh tính khử của các ion halide: I- > Br- > Cl-


Câu hỏi:

7.7

Ghi hiện tượng vào các ô trống trong bảng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).

image

Hướng dẫn giải :

- Tính oxi hóa của các halogen giảm dần theo thứ tự: F2 > Cl2 > Br2 > I2

- Nước chlorine có tính oxi hóa mạnh

Lời giải chi tiết :

image

Các phương trình xảy ra:

Cl2 + 2KBr -> 2KCl + Br2

Cl2 + 2KI -> 2KCl + I2

Cl2 + H2O HCl + HClO (HClO có tính oxi hóa mạnh làm mất màu hoa hồng)


Câu hỏi:

7.8

Chlorine tạo được các acid có oxygen trong thành phần phân tử. Tên và công thức của các acid có oxygen của chlorine theo bảng.

HClO

Hypochlorous acid

ClO-

Hypochlorite

HClO2

Chlorous acid

ClO2-

Chlorite

HClO3

Chloric acid

ClO3-

Chlorate

HClO4

Perchloric acid

ClO4-

Perchlorate

Acid có hậu tố -ous thì tạo muối có hậu tố -ite; acid có hậu tố -ic tạo muối có hậu tố -ate; acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm thấp nhất có tiền tố hypo- acid có mức oxi hoá của nguyên tố trung tâm cao nhất có tiền tổ per-. Áp dụng quy tắc trên, đọc tên các chất sau: HBrO; HBrO2; HBrO3; HBrO4; NaBrO: KBгO2; KBrO3 và KBгO4.

Lời giải chi tiết :

HBrO

Hypobromrous acid

NaBrO

Sodium hypobromite

HBrO2

Bromous acid

KClO2

Potassium bromite

HBrO3

Bromic acid

KClO3

Potassium bromate

HBrO4

Perbromic acid

KClO4

Potassium perbromate


Câu hỏi:

7.9

Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi.

Hướng dẫn giải :

- Tính số mol khí carbonic -> số mol calcium carbonate phản ứng -> Tính hàm lượng calcium carbonate trong mẫu đá vôi

Lời giải chi tiết :

- Có \({n_{C{O_2}}} = \frac{4}{{44}} = 0,091\)mol

- Ta có phương trình:

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O

0,091

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK