Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Thành phần của nguyên tử Bài 2.22 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Calcium là một loại khoảng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1...

Bài 2.22 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Calcium là một loại khoảng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1...

Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử. 6, 02. Hướng dẫn trả lời Bài 2.22 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Calcium là một loại khoảng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 – 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử calcium. Cho nguyên tử khối của calcium la 40.

Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là \(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)trong đó r là bán kính hình cầu.

Phương pháp giải :

Dựa vào:

- Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử.6,02.1023

- Công thức tính khối lượng riêng: \(d = \frac{m}{V}\)

- Công thức tính thể tích hình cầu là \(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)

Lời giải chi tiết:

- Xét 1 mol nguyên tử Ca => mCa = 40.1 = 40 (g)

- Thể tích 1 mol nguyên tử Ca là V 1 mol nguyên tử = \(\frac{m}{d}\)= \(\frac{{40}}{{1,55}}\) (cm3)

- Vì nguyên tử calcium chiếm 74% thế tích tinh thể => thể tích 1 mol nguyên tử calcium là: V 1 mol nguyên tử Ca = V 1 mol tinh thể.74% = \(\frac{{40}}{{1,55}}\).74% = \(\frac{{592}}{{31}}\) (cm3)

- Vì 1 mol nguyên tử calcium chứa 6,02.1023 nguyên tử calcium ” thể tích 1 nguyên tử calcium là: V 1 nguyên tử Ca = \(\frac{{592}}{{31.6,{{02.10}^{23}}}}\) (cm3)

- Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu ta có:

V 1 nguyên tử Ca = \(\frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)

=> r = \(\sqrt(3){{\frac{{3.V}}{{4\pi }}}}\)= \(\sqrt(3){{\frac{{3.592}}{{4\pi .31.6,{{02.10}^{23}}}}}}\)= 1,96.10-8 (cm)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK