Trang chủ Lớp 10 SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo Chương 1. Mở đầu Bài 3. Đơn vị và sai số trong Vật lý trang 10, 11, 12 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?...

Bài 3. Đơn vị và sai số trong Vật lý trang 10, 11, 12 SBT Vật lý 10 Chân trời sáng tạo: Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?...

Nắm vững kiến thức về các đơn vị cơ bản trong hệ SI. Lời Giải Trắc nghiệm: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7; Tự luận: 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10 - Bài 3. Đơn vị và sai số trong SGK Vật lý trang 10, 11, 12 SBT SGK Vật lý 10 Chân trời sáng tạo - Chương 1. Mở đầu. Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau...Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.1

Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành bảng sau:

image

A. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.

B. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.

C. (1) K; (2) Nhiệt độ; (3) Cường độ dòng điện; (4) Lượng chất.

D. (1) K; (2) Khối lượng; (3) Cường độ dòng điện; (4) Cường độ ánh sáng.

Hướng dẫn giải :

Nắm vững kiến thức về các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Lời giải chi tiết :

image

=> Chọn B.


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.2

Đơn vị nào sau đây không thuộc thứ nguyên L [Chiều dài]?

A. Dặm B. Hải lý C. Năm ánh sáng D. Năm

Hướng dẫn giải :

Nắm vững các đơn vị của thứ nguyên L [Chiều dài].

Lời giải chi tiết :

- Tọa độ, quãng đường đi được có thể được biểu diễn bằng đơn vị mét, cây số, hải lí, feet, dặm, năm ánh sáng… nhưng chỉ có một thứ nguyên L.

=> Chọn D


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.3

Chọn đáp án có từ/cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng (1) … và nên chuyển về cùng (2) …

- (3) …của một biểu thức vật lý phải có cùng thứ nguyên.

A. (1) đơn vị; (2) thứ nguyên; (3) Đại lượng.

B. (1) thứ nguyên; (2) đại lượng; (3) Đại lượng.

C. (1) đơn vị; (2) đại lượng; (3) Hai vế.

D. (1) thứ nguyên; (2) đơn vị; (3) Hai vế.

Hướng dẫn giải :

Nắm vững lưu ý về thứ nguyên trong sách giáo khoa.

Lời giải chi tiết :

Trong các biểu thức vật lí:

- Các số hạng trong phép cộng (hoặc trừ) phải có cùng thứ nguyên và nên chuyển về cùng đơn vị.

- Hai vế của một biểu thức vật lý phải có cùng thứ nguyên.

=> Chọn D


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.4

Trong các phép đo dưới đây, đâu là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4).

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về các phép đo trong Vật lí.

Lời giải chi tiết :

Các phép đo trực tiếp bao gồm: Dùng thước đo chiều cao, dùng cân đo cân nặng.

=> Chọn A


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.5

Đáp án nào sau đây gồm có một đơn vị cơ bản và một đơn vị dẫn xuất?

A. Mét, kilôgam. B. Niutơn, mol.

C. Paxcan, jun. D. Candela, kenvin

Hướng dẫn giải :

Nắm vững về các đơn vị cơ bản trong hệ SI.

Lời giải chi tiết :

Có tất cả 7 đơn vị cơ bản trong hệ SI: mét, kilôgram, giây, kelvin, ampe, mol, candela. Ngoài 7 đơn vị cơ bản, những đơn vị còn lại đều được gọi là đơn vị dẫn xuất.

=> Chọn B


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.6

Giá trị nào sau đây có 2 chữ số có nghĩa (CSCN)?

A. 201 m. B. 0,02 m.

C. 20 m. D. 210 m.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về khái niệm các chữ số có nghĩa.

Lời giải chi tiết :

201 có 3 chữ số có nghĩa; 0,02 có 3 chữ số có nghĩa; 20 có 1 chữ số có nghĩa; 210 có 2 chữ số có nghĩa.

=> Chọn D


Câu hỏi:

Trắc nghiệm 3.7

Một bánh xe có bán kính là \(R = 10,0 \pm 0,5\,\,cm\). Sai số tương đối của chu vi bánh xe là

A. 0,05%. B. 5%.

C. 10%. D. 25%.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về quy tắc tính sai số tương đối.

Lời giải chi tiết :

Sai số tương đối của bán kính: \(\delta R = \frac{{\Delta R}}{R} = \frac{{0,5}}{{10,0}} = 5\% \)

Chu vi hình tròn: \(P = 2\pi .R\)

Suy ra: \(\delta P = \delta R = 5\% \)

=> Chọn B


Câu hỏi:

Tự luận 3.1

Hãy kể tên và kí hiệu thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.

Hướng dẫn giải :

Nắm vững khái niệm về thứ nguyên và thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản.

Lời giải chi tiết :

Thứ nguyên của một số đại lượng cơ bản: L [Chiều dài], M [Khối lượng], T [Thời gian], I [Cường độ dòng điện], K [Nhiệt độ].


Câu hỏi:

Tự luận 3.2

Vật lý có bao nhiêu phép đo cơ bản? Kể tên và trình bày khái niệm của từng phép đo.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về các phép đo trong Vật lí.

Lời giải chi tiết :

Có hai phép đo cơ bản trong Vật lí:

- Phép đo trực tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được đọc trực tiếp trên dụng cụ đo.

- Phép đo gián tiếp: Giá trị của đại lượng cần đo được xác định thông qua các đại lượng được đo trực tiếp.


Câu hỏi:

Tự luận 3.3

Theo nguyên nhân gây sai số thì sai số của phép đo được chia thành mấy loại? Hãy phân biệt các loại sai số đó.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về sai số của phép đo Vật lí.

Lời giải chi tiết :

Xét theo nguyên nhân gây sai số thì sai số của phép đo được phân thành hai loại: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

Sai số hệ thống là sai số có quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống làm cho giá trị đo tăng hoặc giảm một lượng nhất định so với giá trị thực.

Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Sai số này thường có nguyên nhân không rõ ràng và dẫn đến sự phân tán các kết quả đo xung quanh một giá trị trung bình.


Câu hỏi:

Tự luận 3.4

Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) và t2(0C) của một dung dịch trước và sau khi đun. Hãy xác định và ghi kết quả độ tăng nhiệt độ t của dung dịch này.

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách biểu diễn sai số của phép đo.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ, ta đọc được: \({t_1} = 24,0 \pm 0,{5^0}C\) và \({t_2} = 68,0 \pm 0,{5^0}C\)

Suy ra: \(\overline t = \overline {{t_2}} - \overline {{t_1}} = 68,0 - 24,0 = 44,{0^0}C.\)

Sai số tuyệt đối: \(\Delta t = \Delta {t_2} + \Delta {t_1} = 0,5 + 0,5 = 1,{0^0}C.\)

Vậy độ tăng nhiệt độ của dung dịch là: \(t = \overline t \pm \Delta t = 44,0 \pm 1,{0^0}C.\)


Câu hỏi:

Tự luận 3.5

Hãy xác định số CSCN của các số sau đây:

123,45; 1,990; 3,110.10-9; 1 907,21; 0,002 009; 12 768 000

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách xác định số các CSCN.

Lời giải chi tiết :

123,45: 5 CSCN; 1,990: 4 CSCN; 3,110.10-9: 4 CSCN; 1 907,21: 6 CSCN.

0, 002 099: 4 CSCN; 12 768 000: 5 CSCN.


Câu hỏi:

Tự luận 3.6

Viên bi hình cầu có bán kính r đang chuyển động với tốc độ v trong dầu. Viên bi chịu tác dụng của lực cản có độ lớn được cho bởi biểu thức F = c.r.v, trong đó c là một hằng số. Xác định đơn vị của c theo đơn vị của lực, chiều dài và thời gian trong hệ SI.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách biểu diễn đơn vị của các đại lượng khi có mối liên hệ giữa đại lượng đó và các đại lượng trong bảng đơn vị cơ bản.

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài: F = c.r.v ta được \(c = \frac{F}{{r.v}}\). Suy ra đơn vị của c là N.m-2.s.


Câu hỏi:

Tự luận 3.7

Một vật có khối lượng m và thể tích V, có khối lượng riêng \(\rho \) được xác định bằng công thức \(\rho = \frac{m}{V}\). Biết sai số tương đối của m và V lần lượt là 12% và 5%. Hãy xác định sai số tương đối của \(\rho \).

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách xác định sai số tương đối trong phép đo Vật lí.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\rho = \frac{m}{V}\) nên \(\delta \rho = \delta m + \delta V = 12\% + 5\% = 17\% .\)


Câu hỏi:

Tự luận 3.8

Một học sinh muốn xác định gia tốc rơi tự do g bằng cách thả rơi một quả bóng từ độ cao h và dùng đồng hồ để bấm thời gian rơi của t của quả bóng. Sau đó, thông qua quá trình tìm hiểu, bạn sử dụng công thức \(h = \frac{1}{2}g{t^2}\) để xác định g. Hãy nêu ít nhất 2 giải pháp giúp bạn học sinh đó làm giảm sai số trong quá trình thực nghiệm để thu được kết quả gần đúng nhất.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách làm giảm sai số trong quá trình làm thí nghiệm.

Lời giải chi tiết :

Xét theo nguyên nhân gây sai số thì sai số của phép đo được phân thành hai loại: sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên.

Sai số hệ thống là sai số có quy luật và được lặp lại ở tất cả các lần đo. Sai số hệ thống còn gọi là sai số của dụng cụ đo, ta sẽ không thay đổi được trong quá trình đo đạc, làm thí nghiệm.

Sai số ngẫu nhiên là sai số xuất phát từ sai sót, phản xạ của người làm thí nghiệm hoặc từ những yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. Một số giải pháp phù hợp: hạn chế sự tác động của lực cản không khí, thả rơi quả bóng ở nhiều độ cao khác nhau, sử dụng đồng hồ có độ nhạy cao, thao tác bấm đồng hồ dứt khoát.


Câu hỏi:

Tự luận 3.9

Thông qua sách báo, internet, em hãy tìm hiểu sai số của các hằng số vật lý trong bảng sau:

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập Vật lí.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Tự luận 3.10

Hãy xác định số đo chiều dài của cây bút chì trong các trường hợp dưới đây.

Trường hợp 1:

image

Trường hợp 2:

image

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức về cách biểu diễn sai số của phép đo.

Lời giải chi tiết :

Độ dài của cây bút chì đo được trong các trường hợp là:

- Trường hợp 1: Sai số dụng cụ bằng nửa độ chia nhỏ nhất \(\Delta x = \Delta {x_{dc}} = \frac{{0,5}}{2} \approx 0,3\,cm.\)

Kết quả đo: \(x = \overline x + \Delta x = 6,0 \pm 0,3\,cm.\)

- Trường hợp 2: Sai số dụng cụ bằng nửa độ chia nhỏ nhất:

\(\Delta x = \Delta {x_{dc}} = \frac{{0,1}}{2} = 0,05\,cm.\)

Kết quả đo: \(x = \overline x + \Delta x = 6,20 \pm 0,05\,cm.\)

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK