Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Chương 1 Biểu thức đại số Giải mục 1 trang 26, 27 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Các biểu thức trên có đặc điểm bào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?...

Giải mục 1 trang 26, 27 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Các biểu thức trên có đặc điểm bào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?...

Lời giải bài tập, câu hỏi HĐ1, HĐ2, Thực hành 1, Thực hành 2 , Vận dụng mục 1 trang 26, 27 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo Bài 5. Phân thức đại số. Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây: - Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng (a) (m) và diện tích bằng (3)({m^2}) . - Thời gian để một người thợ làm được (x) sản phẩm... Các biểu thức trên có đặc điểm bào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?

Câu hỏi:

Hoạt động1

a) Viết biểu thức biểu thị các đại lượng sau đây:

- Chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng \(a\) (m) và diện tích bằng \(3\)\({m^2}\) .

- Thời gian để một người thợ làm được \(x\) sản phẩm, biết rằng mỗi giờ người đó làm được \(y\) sản phẩm.

- Năng suất trung bình của một mảnh ruộng gồm hai thửa, một thửa có diện tích \(a\) (ha) cho thu hoạch được \(m\) tấn lúa, thửa kia có diện tích \(b\) (ha) cho thu hoạch \(n\) tấn lúa.

b) Các biểu thức trên có đặc điểm bào giống nhau? Chúng có phải là đa thức không?

Hướng dẫn giải :

Sử dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi

Lời giải chi tiết :

a) - Chiều rộng của hình chữ nhật là: \(3:a = \dfrac{3}{a}\) (m)

- Thời gian người thợ làm \(1\) sản phẩm là: \(1:y = \dfrac{1}{y}\) (giờ)

Thời gian người thợ làm \(x\) sản phẩm là: \(x.\dfrac{1}{y} = \dfrac{x}{y}\) (giờ)

- Năng suất trung bình của một mảnh ruộng là: \(m:a + n:b = \dfrac{m}{a} + \dfrac{n}{b}\) (tấn/\({m^2}\))

b) Các biểu thức trên đều viết được dưới dạng \(\dfrac{a}{b}\). Chúng không phải đa thức.


Câu hỏi:

Hoạt động2

Cho biểu thức \(P = \frac{{{x^2} - 1}}{{2x + 1}}\)

a) Tính giá trị của biểu thức tại \(x = 0\)

b) Tại \(x = - \frac{1}{2}\), giá trị của biểu thức có xác định không? Tại sao?

Hướng dẫn giải :

a) Thay \(x = 0\) vào biểu thức \(P\) rồi tính

b) Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào biểu thức \(P\) rồi tính giá trị biểu thức và kết luận

Lời giải chi tiết :

a) Thay \(x = 0\) vào biểu thức ta có:

\(P = \frac{{{0^2} - 1}}{{2.0 + 1}} = \frac{{ - 1}}{1} = - 1\)

Vậy \(P = - 1\) khi \(x = 0\)

b) Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào biểu thức ta có:

\(P = \frac{{{{\left( { - \frac{1}{2}} \right)}^2} - 1}}{{2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) + 1}} = \frac{{\frac{1}{4} - 1}}{{ - 1 + 1}} = \frac{{\frac{{ - 3}}{4}}}{0}\) không xác định

Vậy tại \(x = - \frac{1}{2}\) thì giá trị của biểu thức không xác định.


Câu hỏi:

Thực hành 1

Tìm giá trị của phân thức:

a) \(\dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x + 2}}\) tại \(x = - 3\), \(x = 1\)

b) \(\dfrac{{xy - 3{y^2}}}{{x + y}}\) tại \(x = 3\), \(y = - 1\)

Hướng dẫn giải :

- Tìm điều kiện xác định của phân thức

- Thay giá trị của \(x\), \(y\) vào rồi tính giá trị phân thức

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định: \(x \ne - 2\)

Khi \(x = - 3\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(\dfrac{{{{\left( { - 3} \right)}^2} - 2.\left( { - 3} \right) + 1}}{{\left( { - 3} \right) + 2}} = \dfrac{{9 + 6 + 1}}{{ - 1}} = - 16\)

Khi \(x = 1\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(\dfrac{{{1^2} - 2.1 + 1}}{{1 + 2}} = \dfrac{{1 - 2 + 1}}{3} = 0\)

Vậy giá trị của phân thức bằng \( - 16\) khi \(x = - 3\)

Giá trị của phân thức bằng \(0\) khi \(x = 1\)

b) Điều kiện xác định: \(x + y \ne 0\) hay \(x \ne - y\)

Khi \(x = 3\), \(y = - 1\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(\dfrac{{3.\left( { - 1} \right) - 3.{{\left( { - 1} \right)}^2}}}{{3 + \left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 3 - 3.1}}{2} = \dfrac{{ - 3 - 3}}{2} = \dfrac{{ - 6}}{2} = - 3\)

Vậy giá trị của phân thức bằng \( - 3\) khi \(x = 3\), \(y = - 1\)


Câu hỏi:

Thực hành 2

Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức:

a) \(\dfrac{1}{{a + 4}}\)

b) \(\dfrac{{x{y^2}}}{{x - 2y}}\)

Hướng dẫn giải :

Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức khác 0.

Lời giải chi tiết :

a) Điều kiện xác định của phân thức là \(x + 4 \ne 0\) hay \(x \ne - 4\)

b) Điều kiện xác định của phân thức là \(x - 2y \ne 0\) hay \(x \ne 2y\)


Câu hỏi:

Vận dụng

Giá thành trung bình của một chiếc áo sơ mi được một xí nghiệp sản xuất cho bởi biểu thức \(C(x) = \dfrac{{0,0002{x^2} + 120x + 1000}}{x}\), trong đó \(x\) là số áo được sản xuất và \(C\) tính bằng nghìn đồng. Tính \(C\) khi \(x = 100\), \(x = 1000\)

Hướng dẫn giải :

Tìm điều kiện xác định của \(C\left( x \right)\)

Tính giá trị của biểu thức khi \(x = 100\), \(x = 1000\)

Lời giải chi tiết :

Điều kiện xác định: \(x \ne 0\)

Khi \(x = 100\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(C\left( {100} \right) = \dfrac{{0,{{0002.100}^2} + 120.100 + 1000}}{{100}} = \dfrac{{0,0002.10000 + 12000 + 1000}}{{100}} = \dfrac{{2 + 13000}}{{100}} = \dfrac{{13002}}{{100}} = 130,02\)

Khi \(x = 1000\) (thỏa mãn điều kiện xác định), ta có:

\(C\left( {1000} \right) = \dfrac{{0,{{0002.1000}^2} + 120.1000 + 1000}}{{1000}} = \dfrac{{0,0002.1000000 + 120000 + 1000}}{{1000}} = \dfrac{{200 + 121000}}{{1000}}\)\( = \dfrac{{121200}}{{1000}} = 121,2\)

Vậy \(C = 130,02\) khi \(x = 100\)

\(C = 121,2\) khi \(x = 1000\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK