Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 2: Phép cộng - phép trừ qua 10 trong phạm vi 20 - VBT Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 73 Bài: Em làm được những gì VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Số liền trước hay liền sau?...

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 73 Bài: Em làm được những gì VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Số liền trước hay liền sau?...

Hướng dẫn giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 - Bài: Em làm được những gì (trang 73) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo. Số? ) Số? Số liền trước của 64 là . . . . Số liền sau của 99 là . . . . . Số liền trước hay liền sau? 20 là số . . . . . . . . . . . . . . . của 19. 20 là số . . . . . . . . . . . . . . . của 21. Đếm nhanh. a) Có . . ....

Câu hỏi:

Bài 1

Số?

a) 35, 36, 37, ..., ...., ...., 41, 42, ...., ....

b) 100, ...., ....., 97, 96, 95, ...., ...., 91.

c) 20, ...., 18, 16, ...., 12, ...., ...., 6, ...., 2.

d) 5, 10, 15, ...., ...., ...., 35, ...., ....., 50.

e) 10, 20, 30, ...., ...., ...., 70, ...., ....., .....

Hướng dẫn giải :

Quan sát các số trong mỗi dãy đển tìm quy luật rồi viết tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a) 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44.

b) 100, 99, 98, 97, 96, 95, 94, 93, 92, 91.

c) 20, 18, 16, 14, 12, 10, 8, 6, 4, 2.

d) 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.

e) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.


Câu hỏi:

Bài 2

a) Số?

Số liền trước của 64 là ....

Số liền sau của 99 là .....

b) Số liền trước hay liền sau?

20 là số ............... của 19.

20 là số ............... của 21.

Hướng dẫn giải :

Số liền sau cảu một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Số liền trước của một số bé hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

a) Số liền trước của 64 là 63

Số liền sau của 99 là 100

b) 20 là số liền sau của 19.

20 là số liền trước của 21.


Câu hỏi:

Bài 3

a) Có .... chiếc giày.

b) Có .... đôi giày

image

Hướng dẫn giải :

Ta thấy mỗi hàng đều có 5 đôi giày, có 5 hàng như vậy, đếm thêm 5 đơn vị ta biết được số đôi giày.

Mỗi hàng đều có 10 chiếc giày, có 4 hàng như vậy, đếm thêm 10 đơn vị ta biết được số chiếc giày.

Lời giải chi tiết :

a) Có 40chiếc giày.

b) Có 20 đôi giày


Câu hỏi:

Bài 4

Tính nhẩm.

50 + 40 = .... 10 + 8 = .... 12 + 5 = .....

60 – 2 = ..... 52 – 2 = ..... 19 – 9 = .....

80 – 70 = ..... 9 + 60 = .... 17 – 4 = .....

Hướng dẫn giải :

Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết :

50 + 40 = 90 10 + 8 = 18 12 + 5 = 17

60 – 2 = 58 52 – 2 = 50 19 – 9 = 10

80 – 70 = 10 9 + 60 = 69 17 – 4 = 13


Câu hỏi:

Bài 5

Đặt tính rồi tính.

26 + 51 7 + 22 84 – 30 99 – 6

Hướng dẫn giải :

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 6

Phép cộng qua 10 trong phạm vi 20.

a) Viết vào chỗ chấm.

Gộp cho đủ ........ rồi ............. với số còn lại.

b) Tính nhẩm.

9 + 6 = ..... 8 + 7 = ...... 7 + 5 = ......

4 + 9 = ..... 5 + 8 = ...... 6 + 5 = .....

Hướng dẫn giải :

Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết :

a) Gộp cho đủ 10 rồi cộng 10 với số còn lại.

b)9 + 6 = 15 8 + 7 = 15 7 + 5 = 12

4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 6 + 5 = 11


Câu hỏi:

Bài 7

Phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.

a) Viết vào chỗ chấm.

Trừ để được ........ rồi ............. số còn lại.

b) Tính nhẩm.

11 – 4 = .... 14 – 5 = ..... 16 – 9 = ..... 17 – 8 = .....

12 – 3 = ..... 15 – 6 = ..... 13 – 4 = ..... 18 – 9 = .....

Hướng dẫn giải :

Tính nhẩm rồi viết kết quả vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết :

a) Trừ để được 10 rồi lấy 10 trừ số còn lại.

b)11 – 4 = 7 14 – 5 = 9 16 – 9 = 7 17 – 8 = 9

12 – 3 = 9 15 – 6 = 9 13 – 4 = 9 18 – 9 = 9


Câu hỏi:

Bài 8

Tô màu theo số hoặc kết quả phép tính.

1: màu xanh dương

2: màu đỏ

3: màu xanh lá cây

4: màu vàng

5: màu nâu

image

Hướng dẫn giải :

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết :

12 – 7 – 4 = 1 9 – 7 = 2 11 – 6 = 5

4 + 7 – 10 = 1 10 – 7 – 2 = 1 15 – 14 + 1 = 2

5 + 8 – 10 = 3 10 – 8 = 2 18 – 9 – 5 = 4

14 – 7 – 6 = 1 12 – 8 = 4 11 – 9 = 2

9 + 8 – 16 = 1 17 – 9 – 3 = 5 11 – 7 = 4

10 – 9 = 1 8 + 7 – 14 = 1 1 – 0 = 1

Em tự tô màu vào tranh vẽ.


Câu hỏi:

Bài 9

Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc ABCD và viết vào chỗ chấm.

Đường gấp khúc ABCD dài ..... cm hay ...... dm.

image

Hướng dẫn giải :

- Dùng thước thẳng đô độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.

- Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài 3 đoạn thẳng AB, BC, CD.

Lời giải chi tiết :

Em tự đo độ dài mỗi đoạn thẳng, tính tổng độ dài đường gấp khúc ABCD rồi viết vào chỗ chấm.


Câu hỏi:

Bài 10

Xếp hình thuyền buồm.

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát hình mẫu rồi xếp hình thuyền buồm từ các hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Em tự thực hành xếp hình.


Câu hỏi:

Bài 11

Búi chì đen dài 14 cm. Bút chì đen dài hơn bút chì xanh 5 cm. Hỏi bút chì xanh dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Hướng dẫn giải :

Độ dài bút chì xanh = Độ dài bút chì đen – 5 cm.

Lời giải chi tiết :

Bút chì xanh có độ dài là

14 – 5 = 9 (cm)

Đáp số: 9 cm


Câu hỏi:

Bài 12

Viết theo mẫu.

image

image

Hướng dẫn giải :

Quan sát đồng hồ rồi điền thời gian thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

a) Lúc 7giờ tối thứ Bảy, em giúp mẹ dọn dẹp.

b) Lúc 10giờ sáng Chủ nhật, em đi thăm ông, bà.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Chân trời sáng tạo

- CHÂN TRỜI SÁNG TẠO là bộ sách giáo khoa hiện đại.

- Bộ sách giáo khoa CHÂN TRỜI SÁNG TẠO sẽ truyền cảm hứng để giúp các em học sinh phát triển toàn diện về tư duy, phẩm chất và năng lực, giúp người học dễ dàng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống; giải quyết một cách linh hoạt, hài hoà các vấn đề giữa cá nhân và cộng đồng; nhận biết các giá trị bản thân và năng lực nghề nghiệp mà còn nuôi dưỡng lòng tự hào, tình yêu tha thiết với quê hương đất nước, mong muốn được góp sức xây dựng non sông này tươi đẹp hơn.

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 2

Lớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK