Trang chủ Lớp 12 SGK Hóa 12 - Kết nối tri thức Chương 8. Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất Câu hỏi Hoạt động trang 132 Hóa 12 Kết nối tri thức: Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím - Chuẩn bị: + Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M...

Câu hỏi Hoạt động trang 132 Hóa 12 Kết nối tri thức: Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím - Chuẩn bị: + Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M...

Từ thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng, xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha. Hướng dẫn trả lời Câu hỏi Hoạt động trang 132 SGK Hóa 12 Kết nối tri thức - Bài 27. Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

Thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(ll) bằng dung dịch thuốc tím

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: các dung dịch: KMnO4 0,02 M, H2SO4 10%, FeSO4 có nồng độ khoảng 0,10 M.

+ Dụng cụ: pipette 5 mL, burette 25 mL, bình tam giác 100 mL, ống đong 10 mL, bình tia nước cắt, giá đỡ, kẹp càng cua.

- Tiến hành:

+ Dùng pipette lấy 5,0 mL dung dịch FeSO4 cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 5 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong).

+ Cho dung dịch KMnO4 vào burette, điều chỉnh thể tích dung dịch trong burette về mức 0.

+ Mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 xuống bình tam giác, lắc đều. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mắt màu.

+ Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dùng chuẩn độ.

- Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng.Tiến hành chuẩn độ 3 lần, ghi số liệu vào vở và xử lý số liệu theo mẫu bảng sau:

image

Lưu ý: Trong quá trình chuẩn độ, ban đầu thuốc tim mắt màu chậm, sau đó mắt màu nhanh.

Hướng dẫn giải :

Từ thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng, xác định nồng độ Fe2+ trong dung dịch đã pha.

Lời giải chi tiết :

Giả sử thể tích dung dịch KMnO4 trong thí nghiệm đã dùng là V (L).

=> \({{\rm{n}}_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,02{\rm{V (mol)}}\)

Theo phương trình hóa học: \({{\rm{n}}_{{\rm{F}}{{\rm{e}}^{{\rm{2 + }}}}}}{\rm{ = 5}}{{\rm{n}}_{{\rm{KMn}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = 0,1{\rm{V (mol)}}\)

\( \Rightarrow {{\rm{C}}_M}{\rm{(F}}{{\rm{e}}^{2 + }}{\rm{) = }}\frac{{0,1{\rm{V}}}}{{0,01}}{\rm{ (M)}}\)

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 12

Lớp 12 - Năm cuối của thời học sinh, với nhiều kỳ vọng và áp lực. Đừng quá lo lắng, hãy tự tin và cố gắng hết sức mình. Thành công sẽ đến với những ai nỗ lực không ngừng!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK