Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Chương 5. Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol Bài 21. Phenol trang 74, 75, 76, 77 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức: Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?...

Bài 21. Phenol trang 74, 75, 76, 77 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức: Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?...

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. Hướng dẫn cách giải/trả lời 21.1, 21.2, 21.3, 21.4, 21.5, 21.6, 21.7, 21.8, 21.9, 21.10, 21.11, 21.12, 21.13, 21.14, 21.15, 21.16, 21.17, 21.18, 21.19 - Bài 21. Phenol trang 74, 75, 76, 77 SBT Hóa 11 Kết nối tri thức - Chương 5. Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol. Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có A. nhóm -OH và vòng benzene. B. nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. C...Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?

Câu hỏi:

21.1

Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có

A. nhóm -OH và vòng benzene.

B. nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

C. nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

D. nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no và có chứa vòng benzene.

Hướng dẫn giải :

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Lời giải chi tiết :

Phenol là hợp chất hữu cơ, trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

21.2

Cho các phát biểu sau về phenol:

(1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.

(2) Phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường.

(3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.

(4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.

(5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải :

- Ở điều kiện thường: phenol là chất rắn, không màu, nóng chảy ở 43 oC, sôi ở 181,8 oC.

- Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng; tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và acetone.

- Phenol độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên phải cẩn thận khi sử dụng.

Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng:

(1) Phenol tan một phần trong nước ở điều kiện thường.

(3) Phenol tan tốt trong nước khi đun nóng.

(4) Nhiệt độ nóng chảy của phenol cao hơn ethanol.

(5) Phenol có tính độc và có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da nên cần phải cẩn thận khi sử dụng.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

21.3

Hợp chất hữu cơ X có chứa vòng benzene, có công thức phân tử là C7H8O. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Hướng dẫn giải :

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Lời giải chi tiết :

Các đồng phân cấu tạo của X:

image

→ Chọn D.


Câu hỏi:

21.4

Phenol là hợp chất hữu cơ có tính

A. acid yếu. B. base yếu. C. acid mạnh. D. base mạnh.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Lời giải chi tiết :

Phenol là hợp chất hữu cơ có tính acid yếu.

→ Chọn A.


Câu hỏi:

21.5

Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?

A. Na. B. Dung dich NaOH.

C. Dung dịch bromine. D. HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

Dung dịch NaOH phản ứng với phenol chứng minh phenol có tính acid.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

21.6

Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do

A. phenol tan một phần trong nước.

B. phenol có tính acid yếu.

C. ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.

D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm -OH trong phân tử phenol.

Hướng dẫn giải :

Do ảnh hưởng của nhóm – OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.

→ Chọn C.


Câu hỏi:

21.7

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là

A. nước brom bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

B. dung dịch trong suốt.

C. xuất hiện kết tủa trắng.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải :

Phenol phản ứng với nước bromine tạo sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng.

Lời giải chi tiết :

Khi nhỏ từ từ dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol, hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là nước brom bị mất màu và xuất hiện kết tủa trắng.

image

→ Chọn A.


Câu hỏi:

21.8

Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?

A. Benzene. B. Cumene.

C. Chlorobenzene. D. Than đá.

Hướng dẫn giải :

Phenol được tổng hợp từ cumene (isopropylbenzene) bằng phản ứng oxi hoá bởi oxygen rồi thuỷ phân trong môi trường acid thu được hai sản phẩm là phenol và acetone. Hiện nay, phần lớn phenol và acetone đều được sản xuất trong công nghiệp theo phương pháp này.

image

Lời giải chi tiết :

Trong công nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ cumene.

→ Chọn B.


Câu hỏi:

21.9

Cho hợp chất phenol có công thức cấu tạo sau:

image

Tên gọi của phenol đó là

A. 2-methylphenol. B. 3-methylphenol. C. 4-methylphenol. D. hydroxytoluene.

Hướng dẫn giải :

Tên phenol = Số chỉ vị trí nhóm thế + Tên nhóm thế + phenol.

Lời giải chi tiết :

Tên gọi của phenol:

image

→ Chọn C.


Câu hỏi:

21.10

Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh tính acid của phenol (C6H5OH) mạnh hơn ethanol?

A. Na. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch bromine. D. HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}} + {\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{ONa}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}} + {\rm{NaOH }}\cancel{ \to }\end{array}\)

→ Chọn B.


Câu hỏi:

21.11

Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây chứng minh phenol (C6H5OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid?

A. Na. B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dich Br2.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

Phản ứng với dung dịch Na2CO3 nào sau đây chứng minh phenol (C6H5OH) có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid.

\({{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}} + {\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\; \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{ONa}} + {\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}\)

→ Chọn C.


Câu hỏi:

21.12

Cho các chất có cùng công thức phân tử C7H8O sau:

image

Số chất vừa phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

Các hợp chất của phenol phản ứng được với Na, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH:

image

→ Chọn C.


Câu hỏi:

21.13

Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):

a) Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có vòng benzene và nhóm -OH.

b) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol.

c) Dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím, do đó phenol có tính acid yếu.

d) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.

e) Phenol phản ứng được với Na2CO3 do có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid.

g) Phenol dễ tham gia phản ứng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH.

Các phát biểu đúng là

A. a, b, c, d. B. a, c, d, g. C. b, c, d, e. D. c, d, e, g.

Hướng dẫn giải :

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường, tan nhiều khi đun nóng; tan tốt trong các dung môi hữu cơ như ethanol, ether và acetone.

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate …

Do ảnh hưởng của nhóm – OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene.

Lời giải chi tiết :

Phát biểu

Tính đúng/sai

a) Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có vòng benzene và nhóm -OH.

Sai, phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

b) Do có nhóm -OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol.

Sai, phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường.

c) Dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím, do đó phenol có tính acid yếu.

Đúng.

d) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.

Đúng.

e) Phenol phản ứng được với Na2CO3 do có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid.

Đúng

g) Phenol dễ tham gia phản ứng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH.

Đúng.

→ Chọn D.


Câu hỏi:

21.14

Hãy xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X, biết X có công thức phân tử C7H8O, có chứa vòng benzene và phản ứng được với dung dịch NaOH.

Hướng dẫn giải :

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

Các hợp chất của phenol phản ứng được với dung dịch NaOH, công thức cấu tạo của X thỏa mãn:

image


Câu hỏi:

21.15

Picric acid (2,4,6-trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tồng hợp picric acid, người ta cho 47g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/ H2SO4 đặc, dư. Tính khối lượng picric acid thu được, biết hiệu suất phản ứng là 65%.

Hướng dẫn giải :

Phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc trong dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành sản phẩm 2,4,6 – trinitrophenol (picric acid).

Công thức phân tử của acid picric là C6H3N3O7.

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

21.16

Hợp chất hữu cơ X thuộc loại phenol, có công thức phân tử là C8H10O. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải :

Viết đồng phân cấu tạo của C8H10O

Lời giải chi tiết :

9 đồng phân


Câu hỏi:

21.17

Trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng qua lại giữa nhóm -OH và gốc –C6H5: gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol và nhóm -OH làm cho phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene dễ dàng hơn so với benzene. Hãy viết các phương trình phản ứng minh hoạ nhận định trên.

Hướng dẫn giải :

- Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH, ethanol không phản ứng được với dung dịch NaOH, nên để chứng minh tính acid của phenol (C6H5OH) mạnh hơn ethanol ta dùng dung dịch NaOH.

- Phản ứng với dung dịch HNO3 đặc: phenol phản ứng với dung dịch nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) thu được kết tủa vàng là picric acid (hay 2,4,6-trinitrophenol).

Lời giải chi tiết :

- Gốc –C6H5 làm tính acid của phenol mạnh hơn so với alcohol: phenol phản ứng được với NaOH còn alcohol không có phản ứng đó:

\(\begin{array}{l}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}} + {\rm{NaOH}} \to {{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{ONa}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\\{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{OH}} + {\rm{NaOH }}\cancel{ \to }\end{array}\)

- Phản ứng thế nhóm nitro vào vòng thơm của benzene và phenol:

+ Benzene phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc), 1 nhóm NO2 thế 1 nguyên tử H trên vòng thơm.

image

+ Phenol phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc), 3 nhóm NO2 thế 3 nguyên tử H trên vòng thơm.

image

=> Phản ứng thế H vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ hơn benzene.


Câu hỏi:

21.18

Thực hiện các thí nghiệm sau:

image

- Cho phenol vào ống nghię̂m, thêm nước và lắc đều ống nghiệm thấy dung dịch có màu trắng đục (Hình A ).

- Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển sang trong suốt (Hình B).

- Sục khí CO2 vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển màu trắng đụ̣c như ban đầu (Hình C).

Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm trên và viết các phương trình hoá học.

Hướng dẫn giải :

Phenol ít tan trong nước ở điều kiện thường.

Phenol là một acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. Phenol có thể phản ứng được với kim loại kiềm, dung dịch base, muối sodium carbonate…

Lời giải chi tiết :

- Khi cho phenol vào ống nghiệm A, do phenol tan kém trong nước nên dung dịch có màu trắng đục (dung dịch phenol bão hòa).

- Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm thấy dung dịch chuyển trong suốt do phản ứng của phenol với NaOH tạo muối tan:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

- Khi sục khí CO2 vào ống nghiệm, CO2 phản ứng với phenolate tạo thành phenol:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3.


Câu hỏi:

21.19

Cho hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo sau:

image

Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa hợp chất này với các chất sau:

a) Na. b) Dung dịch NaOH;

c) Dung dịch Na2CO3; d) Dung dịch bromine.

Hướng dẫn giải :

a) Phản ứng xảy ra ở hai nhóm chức alcohol và phenol.

b) c) Phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm chức phenol.

d) Phản ứng thế H ở vị trí số 2 và số 6 so với nhóm chức phenol.

Lời giải chi tiết :

image

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK