Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Chương II. Sóng Bài 8. Mô tả sóng trang 17, 18 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Vào một thời điểm Hình 8.1 là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình...

Bài 8. Mô tả sóng trang 17, 18 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Vào một thời điểm Hình 8.1 là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình...

Vận dụng đồ thị ( u-x ) của một hàm sóng. Trả lời 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10, 8.11 - Bài 8. Mô tả sóng trang 17, 18 SBT SGK Vật lý 11 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương II. Sóng. Vào một thời điểm Hình 8.1 là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin...

Câu hỏi:

8.1

Vào một thời điểm Hình 8.1 là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin. Biên độ và bước sóng của sóng này là

image

A. 5 cm ; 50 cm.

B. 6 cm ; 50 cm.

C. 5 cm ; 30 cm.

D. 6 cm ; 30 cm.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng đồ thị ( u-x ) của một hàm sóng

image

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp .

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta có Biên độ dao động của sóng \(A = 5cm\)

Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 50 cm =>\(\lambda = 50cm\)

Đáp án: A


Câu hỏi:

8.2

Hình 8.2 là đồ thị li độ — thời gian củamột sóng hình sin. Biết tốc độ truyền sóng là 50 cm/s. Biên độ và bước sóng của sóng này là:

image

A. 5 cm ; 50 cm.

B. 10 cm ; 0,5 m.

C. 5 cm ; 0,25 m.

D. 10 cm ; 1 m.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng đồ thị ( u-x ) của một hàm sóng

image

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T\)

Chu kì T của sóng là khoảng thời gian để hai ngọn sóng liên tiếp chạy qua một điểm đang xét .

Lời giải chi tiết :

Dựa vào đồ thị ta có Biên độ dao động của sóng \(A = 5cm\)

Ta có chu kì dao động \(T = 1s = > \lambda = v.T = 50cm\)

Đáp án : A


Câu hỏi:

8.3

Tại một điểm O trên mặt nước có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số 2 Hz. Từ điểm O có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là 20 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 20 cm/s.

B. 40 cm/s.

C. 80 cm/s.

D. 120 cm/s.

Hướng dẫn giải :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có bước sóng \(\lambda = v.T = \frac{v}{f} = 20cm = > v = \lambda .f = 20.2 = 40cm/s\)

Đáp án : B


Câu hỏi:

8.4

Một sóng có tần số 120 Hz truyền trong một môi trường với tốc độ 60 m/s. Bước sóng của nó là

A. 1,0 m.

B. 2,0 m.

C. 0,5 m.

D. 0,25 m.

Hướng dẫn giải :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có bước sóng \(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{60}}{{120}} = 0,5m\)

Đáp án : C


Câu hỏi:

8.5

Một sóng hình sin lan truyền trên trục Ox. Trên phương truyền sóng, khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử của môi trường tại điểm đó dao động ngược pha nhau là 0,4 m. Bước sóng của sóng này là :

A. 0,4 m.

B. 0,8 m.

C. 0,4 cm.

D. 0,8 cm.

Hướng dẫn giải :

Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm mà các phần tử của môi trường tại điểm đó dao động ngược pha nhau là \(\frac{\lambda }{2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\frac{\lambda }{2} = 0,4m = > \lambda = 0,8m\)

Đáp án : B


Câu hỏi:

8.6

Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đền ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là 12 s. Tốc độ truyền sóng là 2 m/s. Bước sóng có giá trị là :

A. 4,8 m.

B. 4 m.

C. 6 cm.

D. 0,48 cm.

Hướng dẫn giải :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Chu kì T của sóng là khoảng thời gian để hai ngọn sóng liên tiếp chạy qua một điểm đang xét

Lời giải chi tiết :

Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đền ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là 12 s => \(5T = 12s = > T = \frac{{12}}{5} = > \lambda = v.T = \frac{{24}}{5} = 4,8m\)

Đáp án : A


Câu hỏi:

8.7

Một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số f = 40 Hz. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 20 cm luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5 m/s. Xác định tốc độ truyền sóng.

Hướng dẫn giải :

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động ngược pha nhau là \(d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2}\)

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động ngược pha nhau là \(d = (2k + 1)\frac{\lambda }{2} = 20cm = > \lambda = \frac{{40}}{{2k + 1}}cm\)

Ta có :\(\lambda = \frac{v}{f} = > v = \lambda f = \frac{{1600}}{{2k + 1}}cm = \frac{{16}}{{2k + 1}}m\)

Theo đề bài ta có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 3 m/s đến 5 m/s

\( = > 3 \le \frac{{16}}{{2k + 1}} \le 5 = > 3,2 \le 2k + 1 \le 5,3 = > 1,1 \le k \le 2,15 = > k = 2\)

\( = > v = \frac{{16}}{{2.2 + 1}} = 3,2m\)


Câu hỏi:

8.8

Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ tần số 10 Hz lan truyền với tốc độ 40 cm/s. Hai điểm A, B trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau.

Giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với A. Tính khoảng

cách AB.

Hướng dẫn giải :

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động cùng pha nhau là \(d = k\lambda \)

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f} = \frac{{40}}{{10}} = 4cm\)

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động cùng pha nhau là \(d = k\lambda \) và hai điểm A, B trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với A

=> k=2

\( = > d = 2\lambda = 8cm\)


Câu hỏi:

8.9

Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ có tần số 10 Hz lan truyền với tốc độ 40 cm/s. Hai điểm A, B trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. Giữa chúng có hai điểm M và N. Biết rằng khi M hoặc N có tốc độ dao động cực đại thì tại A tốc độ dao động cực tiểu. Tính khoảng cách AB.

Hướng dẫn giải :

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động vuông pha nhau là \(d = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động cùng pha nhau là \(d = k\lambda \)

Bước sóng là khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp :\(\lambda = v.T = \frac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết :

Vì giữa A và B chỉ có 2 điểm M ,N vuông pha với A nên \(AB = \lambda = \frac{v}{f} = 4cm\)


Câu hỏi:

8.10

Một sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một

phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 li độ tại M là +4 cm và tại N là -4 cm. Xác định thời điểm \({t_1}\) và \({t_2}\) gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Biết chu kì sóng là T = 1 s.

Hướng dẫn giải :

Sử dụng đường tròn lượng giác

Lời giải chi tiết :

image

Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N): \(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{3}\) => M nằm tại vị trí \(\frac{{A\sqrt 3 }}{2}\) =>Khoảng thời gian gần nhất để M lên đến vị trí cao nhất ( Biên dương ) là \({t_1} = \frac{T}{{12}} = \frac{1}{{12}}s\)

Tương tự N nằm tại vị trí \(\frac{{ - A\sqrt 3 }}{2}\)=>Khoảng thời gian gần nhất để N lên đến vị trí cao nhất ( Biên dương ) là \({t_2} = \frac{T}{6} + \frac{T}{4} = \frac{{5T}}{{12}} = \frac{5}{{12}}s\)


Câu hỏi:

8.11

Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn O chạm vào mặt thoáng dao động điều hoà với tần số f, tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng \(\lambda \). Xét hai phương truyền sóng Ox và Oy vuông góc với nhau. Gọi M là một điểm thuộc Ox cách O một đoạn 16\(\lambda \) và N thuộc Oy cách O một đoạn 12\(\lambda \). Tính số điểm dao động đồng pha với nguồn O trên đoạn MN (không kể M, N).

Hướng dẫn giải :

:

Khoảng cách hai điểm trên cùng một phương truyền sóng luôn dao động cùng pha nhau là \(d = k\lambda \)

Lời giải chi tiết :

Gọi H là chân đường cao hạ từ O xuống MN

\( = > \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{O{N^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {16\lambda } \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {12\lambda } \right)}^2}}} = > OH = 9,6\lambda \)

A là điểm bất kì trên đoạn MN dao động cùng pha với O khi đó \(OA = k\lambda \)( với k là số nguyên )

+ Xét trên đoạn HM ta có :\(OH \le OA 9,6\lambda \le k\lambda 9,6 \le k k = \left\{ {10,11,12,13,14,15} \right\}\)

=> Trên đoạn HM có 6 điểm cùng pha với O

+ Xét trên đoạn HN ta có

\(OH \le OA 9,6\lambda \le k\lambda 9,6 \le k k = \left\{ {10,11,} \right\}\)

=> Trên đoạn HN có 2 điểm cùng pha với O

Vậy trên đoạn MN có 8 điểm dao động đồng pha với O .

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK