Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Chương I. Dao động Bài 2. Mô tả dao động điều hòa trang 6, 7 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s...

Bài 2. Mô tả dao động điều hòa trang 6, 7 SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức: Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s...

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Giải chi tiết 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10, 2.11 - Bài 2. Mô tả dao động điều hòa trang 6, 7 SBT SGK Vật lý 11 Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương I. Dao động. Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Tần số góc (omega ) của dao động là...

Câu hỏi:

2.1

Một chất điểm dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Tần số góc \(\omega \) của dao động là

A. \(\pi \) (rad/s) B. 2\(\pi \) (rad/s) C. 1 (rad/s) D. 2 (rad/s).

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

Ta có tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{1} = 2\pi (rad/s)\)

Đáp án :B


Câu hỏi:

2.2

Một chất điểm dao động điều hoà có tần số góc \(\omega = 10\pi \)(rad/s). Tần số của dao động là

A. 5 Hz B. 10 Hz C. 20 Hz D. 5\(\pi \) Hz.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.

Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây

Đơn vị của tần số là Héc (Kí hiệu Hz)

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

Ta có tần số góc \(\omega = 2\pi f = 10\pi = > f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{10\pi }}{{2\pi }} = 5(Hz)\)

Đáp án :A


Câu hỏi:

2.3

Một chất điểm dao động điều hoà trong thời gian 1 phút vật thực hiện được 30 dao động. Chu kì dao động của vật là

A. 2 s B. 30 s C. 0,5 s D. 1 s

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà.

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây \(f = \frac{1}{T}\)

Đơn vị của tần số là Héc (Kí hiệu Hz)

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

1s vật thực hiện được số dao động là : \(30:60 = 0,5\)(dao động )

\( = > f = 0,5(Hz) = > T = \frac{1}{f} = \frac{1}{{0,5}} = 2\left( s \right)\)

Đáp án :A


Câu hỏi:

2.4

Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

\(x = 5\sqrt 3 \cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Tần số của dao động là:

A. 10 Hz B. 20 Hz C. 10 Hz D . 5 Hz.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\).

Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây \(f = \frac{1}{T}\)

Đơn vị của tần số là Héc (Kí hiệu Hz)

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

Từ phương trình ta có : \(\omega = 10\pi = > f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{10\pi }}{{2\pi }} = 5(Hz)\)

Đáp án 😀


Câu hỏi:

2.5

Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là:

\(x = 6\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\). Chu kì của dao động bằng:

A. 4 s B. 2 s C.0,25 s D. 0,5 s.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

Từ phương trình ta có : \(\omega = 4\pi = > T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{4\pi }} = 0,5(s)\)

Đáp án 😀


Câu hỏi:

2.6

Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian

\(x = 10\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\). Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau 9 s kể từ thời điểm t thì vật đi qua li độ:

A. 3 cm đang hướng về vị trí cân bằng.

B.\( - 3\) cm đang hướng về vị trí biên.

C. 6 cm đang hướng về vị trí biên.

D. \( - 6\) cm đang hướng về vị trí cân bằng.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng của phương trình dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)với:

+ \(x\) là li độ dao động.

+ \(A\) là biên độ dao động.

+ \(\omega \) là tần số góc của dao động.

+ \(\left( {\omega t + \varphi } \right)\) là pha của dao động ở thời điểm t.

+\(\varphi \) là pha ban đầu.

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Tần số: f là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây \(f = \frac{1}{T}\)

Đơn vị của tần số là Héc (Kí hiệu Hz)

Tần số góc \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = 2\pi f(rad/s)\)

Lời giải chi tiết :

:

Từ phương trình ta có :\(\omega = \frac{\pi }{3} = > T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi .3}}{\pi } = 6(s)\)

Tại thời điểm t vật có li độ 6 cm và đang hướng về vị trí cân bằng

=> sau \(t = 9(s) = \frac{9}{6}T = 1,5T\) \( = T + \frac{T}{2}\) thì vật ở có li độ bằng -6 cm và đang hướng về VTCB

image

Đáp án 😀


Câu hỏi:

2.7

Phương trình dao động điều hoà là \(x = 5\cos \left( {10\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\left( {cm} \right)\).Tính thời gian để vật đi được quãng đường 2,5 cm kẻ từ thời điểm t = 0.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Quãng đường trong một dao động \(S = 4A\)

Lời giải chi tiết :

:

Từ phương trình ta có : \(\omega = 10\pi = > T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{10\pi }} = 0,2(s)\)

Và biên độ dao động A= 5 (cm)

Ta có \(S = 2,5 = \frac{A}{2}\)

Tại thời điểm t=0 vật ở VTCB đi ra biên dương . Để đi hết quãng đường \(S = \frac{A}{2}\)thì nó đi từ VTCB \(x = \frac{A}{2}\) => \(t = \frac{T}{{12}}\)\( = \frac{{0,2}}{{12}} = \frac{1}{{60}}(s)\)


Câu hỏi:

2.8

Đồ thị li độ theo thời gian của một chất điềm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.1

image

a) Xác định biên độ, chu kì và pha ban đầu của dao động.

b) Viết phương trình dao động.

c) Xác định li độ của vật ở các thời điểm 0,4 s ; 0,6 s và 0,8 s.

Hướng dẫn giải :

:

1. Vận dụng kiến thức đã học trong phần 1. Đồ thị dao động điều hoà.

2. Để tìm li độ tại thời điểm t ta thay t vào phương trình dao động hoặc quan sát đồ thị.

Lời giải chi tiết :

:

a) Từ đồ thị ta có

Biên độ dao động của vật : \(A = x\max = 20(cm)\)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{2} = 0,4 = > T = 0,8(s)\)

Tại thời điểm t = 0 , vật ở vị trí biên âm : \(x = - A = - 20(cm)\)

=> \(x = A\cos \varphi \) \( = > \cos \varphi = \frac{x}{A} = - 1 = > \varphi = \pi \)

b) Ta có chu kì dao động của vật : \(T = 0,8 = > \omega = \frac{{2\pi }}{{0,8}} = 2,5\pi (rad/s)\)

Vậy phương trình dao động : \(x = 20\cos \left( {2,5\pi t + \pi } \right)\)

c) Lúc t= 0,4 (s) vật đang ở vị trí biên dương : \(x = A = 20(cm)\)

Lúc t= 0,6 (s) vật đang ở VTCB : \(x = 0\)

Lúc t= 0,8 (s) vật đang ở vị trí biên âm : \(x = - A = - 20(cm)\)


Câu hỏi:

2.9

Đồ thị li độ theo thời gian \({x_1},{x_2}\) của hai chất điểm dao động điều hoà được mô tả như Hình 2.2:

image

a) Xác định độ lệch pha của hai dao dao động.

b) Viết phương trình dao động của \({x_1},{x_2}\)

Hướng dẫn giải :

:

1. Vận dụng kiến thức đã học trong phần 1. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Đồ thị dao động điều hoà.

2. Độ lệch pha giữa hai dao động cùng chu kì

- Độ lệch pha là đại lượng không đổi, không phụ thuộc vào thời điểmquan sát

\({\varphi _1} > {\varphi _2}\)thì dao động 1 sớm pha hơn dao động 2

\({\varphi _1} trễ pha hơn dao động 2

\({\varphi _1} = {\varphi _2}\)thì dao động 1 cùng (đồng) pha với dao động 2

\({\varphi _1} = {\varphi _2} + \varphi \) thì dao động 1 ngược pha với dao động 2

Lời giải chi tiết :

:

a) Từ đồ thị ta có :

Tại thời điểm t=0 , vật \({x_1}\) ở vị trí cân bằng \(x = 0\)

=> \({x_1} = {A_1}\cos {\varphi _1} \cos {\varphi _1} = 0 = > {\varphi _1} = \frac{\pi }{2}\)

Biên độ dao động của \({x_2}\): \(A = x\max = 10(cm)\)

Tại thời điểm t=0 , vật \({x_2}\) ở vị trí biên âm \(x = - A\)

\( = > {x_2} = A\cos {\varphi _2} \cos {\varphi _2} = - 1 = > {\varphi _2} = \pi \)

=> độ lệch pha của hai dao dao động \(\Delta \varphi = \ {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \ = \frac{\pi }{2}\)

=> hai dao động vuông pha với nhau hoặc x1 sớm pha hơn x2 là \(\Delta \varphi = \frac{\pi }{2}\)

b) Từ đồ thị ta có :

Xét \({x_1}\)

Biên độ dao động của \({x_1}\) : \(A = x\max = 20(cm)\)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{2} = 0,4 = > T = 0,8(s)\)\( = > \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,8}} = 2,5\pi \)(rad/s)

Tại t = 0 vật có li độ x = 0 và đang chuyển động theo chiều dương nên \({\varphi _1} = - \frac{\pi }{2}\)

=> Phương trình dao động \({x_1} = 20\cos \left( {2,5\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)

Xét \({x_2}\)

Biên độ dao động của \({x_2}\) : \(A = x\max = 10(cm)\)

Từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{2} = 0,4 = > T = 0,8(s)\)\( = > \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,8}} = 2,5\pi \)(rad/s)

Tại t = 0 vật có li độ x = -10 cm và đang chuyển động theo chiều dương nên \({\varphi _2} = - {\pi }\)

=> Phương trình dao động \({x_2} = 10\cos \left( {2,5\pi t - \pi } \right)\)


Câu hỏi:

2.10

Một chất điểm dao động điều hoà với chu khí T = 2s. trong 3 s vật đi được quãng đường 60 cm. Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng và hướng về vị trí biên dương. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Quãng đường trong một dao động \(S = 4A\)

Đồ thị dao động điều hoà.

Lời giải chi tiết :

:

Ta có chu kì dao động : \(T = 2s = > \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \pi \left( {rad/s} \right)\)

Ta có : \(\frac{t}{T} = \frac{3}{2} = 1,5 = > t = 1,5T = T + \frac{T}{2}\) \( = > S = 4A + 2A = 6A = 60cm\) \( = > A = 10\left( {cm} \right)\)

Khi t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng \(x\)\(x = 0\) và \(v > 0\)

\({x_1} = {A_1}\cos {\varphi _1} \cos {\varphi _1} = 0 = > {\varphi _1} = - \frac{\pi }{2}\)

Vậy phương trình dao động của vật là : \(x = 10\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)\)


Câu hỏi:

2.11

Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình \(x = 10\cos \left( {2\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\left( {cm} \right)\). Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s.

Hướng dẫn giải :

Vận dụng kiến thức đã học về các đại lượng đặc trưng của dao động điều hoà. Phương trình dao động điều hoà có dạng: \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)

Chu kì: T là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động.

Quãng đường trong một dao động \(S = 4A\)

Lời giải chi tiết :

:

Từ phương trình ta có :

Biên độ dao động \(A = 10cm\)

Biên độ góc \(\omega = 2\pi = > T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 1s\)

Khoảng thời gian từ t= 1 s đến t = 2,5 s \( = > \Delta t = 1,5s = 1,5T = T + \frac{T}{2}\)

=> Quãng đường vật đi được trong 1,5 T là \(S = 4A + 2A = 6A = 60cm\)

Dụng cụ học tập

Học Vật Lý cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như máy đo, nam châm, dây dẫn.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Vật lý học là môn khoa học tự nhiên khám phá những bí ẩn của vũ trụ, nghiên cứu về vật chất, năng lượng và các quy luật tự nhiên. Đây là nền tảng của nhiều phát minh vĩ đại, từ lý thuyết tương đối đến công nghệ lượng tử.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK