Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 10. The ecosystem Vocabulary - Unit 10. The ecosystem - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Put the words in the box into the correct column. (Đặt các từ trong hộp vào đúng cột. )...

Vocabulary - Unit 10. The ecosystem - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Put the words in the box into the correct column. (Đặt các từ trong hộp vào đúng cột. )...

Giải và trình bày phương pháp giải Bài 1, 2, 3 Vocabulary - Unit 10. The ecosystem - SBT Tiếng Anh 11 Global Success Array. Put the words in the box into the correct column. 2. Complete the sentences using the correct forms of the

Câu hỏi:

Bài 1

1. Put the words in the box into the correct column.

(Đặt các từ trong hộp vào đúng cột.)

image

Hướng dẫn giải :

Nghĩa của từ vựng:

- fauna: hệ động vật

- sunlight: ánh sáng mặt trời

- flora: hệ thực vật

- air: không khí

- humans: con người

- bacteria: vi khuẩn

- water: nước

- soil: đất

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets.

(Hoàn thành câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc.)

1. Deforestation of the area was stopped by the local community’s _________ efforts. (converse)

2. Some animals are in danger because their _________ habitats are being destroyed. (nature)

3. Scientists have discovered millions of __________ things on our planet. (live)

4. Asian elephant is one of the largest __________ in the world. (mammal)

5. You can have a lot of fun exploring the beautiful _________ parks in the region. (nation)

6. Conserving natural resources can help prevent the ________ of biodiversity on our planet. (lose)

7. Each plant helps protect _________ and supports the ecosystem of an area. (biodiverse)

8. The rare Javan rhino is the world’s most __________ animal. (danger)

Lời giải chi tiết :

image

1. Cần một danh từ đứng sau sở hữu cách và đứng trước danh từ “efforts” để tạo thành cụm “conservation efforts – nỗ lực bảo tồn” => điền conservation.

Deforestation of the area was stopped by the local community’s conservation efforts.

(Nạn phá rừng trong khu vực đã được ngăn chặn bởi những nỗ lực bảo tồn của cộng đồng địa phương.)

2. Cần một tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “habitats” => điền natural.

Some animals are in danger because their natural habitats are being destroyed.

(Một số động vật đang gặp nguy hiểm vì môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy.)

3. Cần một tính từ đứng trước danh từ “things” để tạo thành cụm “living things – sinh vật sống”. => điền living.

Scientists have discovered millions of living things on our planet.

(Các nhà khoa học đã phát hiện ra hàng triệu sinh vật sống trên hành tinh của chúng ta.)

4. Cần một danh từ đứng sau tính từ so sánh “largest” => điền mammals.

Asian elephant is one of the largest mammals in the world.

(Voi châu Á là một trong những loài động vật có vú lớn nhất thế giới.)

5. Cần một tính từ đứng trước nhằm bổ nghĩa cho danh từ “parks” => điền national.

You can have a lot of fun exploring the beautiful national parks in the region.

(Bạn có thể có nhiều niềm vui khi khám phá những công viên quốc gia xinh đẹp trong vùng.)

6. Cần một danh từ đứng giữa mạo từ “the” và giới từ “of” => điền loss.

Conserving natural resources can help prevent the loss of biodiversity on our planet.

(Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có thể giúp ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.)

7. Cần một danh từ đứng sau động từ “protect” để tạo thành câu có nghĩa => chọn biodiversity.

Each plant helps protect biodiversity and supports the ecosystem of an area.

(Mỗi loại cây giúp bảo vệ đa dạng sinh học và hỗ trợ hệ sinh thái của một khu vực.)

8. Cần một tính từ đứng sau từ so sánh “the most” và đứng trước danh từ “animal” để tạo thành cụm “endangered animal – loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng”.

The rare Javan rhino is the world’s most endangered animal.

(Tê giác Java quý hiếm là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Complete the sentences using the correct forms of the words and phrase in the box.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong hộp.)

image

1. Creating __________ areas for endangered species is one way to save wildlife.

2. There are many different types of __________ around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.

3. __________ is essential for the processes that support all life on Earth.

4. __________ not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.

5. It is believed that there are more than five million __________ of insects, but only one million have been found and described.

6. Scientists estimate that 25 percent of all marine species live in and around __________.

7. A __________ describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.

8. Biologists have found more than 350 mammal species __________ to Australia.

Hướng dẫn giải :

Nghĩa của từ vựng:

- biodiversity: đa dạng sinh học

- species: loài

- habitat: môi trường sống

- food chain: chuỗi thức ăn

- tropical forest: rừng nhiệt đới

- coral reef: rặng san hô

- protect: bảo vệ

- native: bản xứ, bản địa

Lời giải chi tiết :

image

1. Creating protected areas for endangered species is one way to save wildlife.

(Tạo các khu bảo tồn cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng là một cách để cứu động vật hoang dã.)

2. There are many different types of habitats around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.

(Có nhiều loại môi trường sống khác nhau trên khắp thế giới từ rừng đến sa mạc và từ hồ nhỏ đến biển khơi.)

3. Biodiversity is essential for the processes that support all life on Earth.

(Đa dạng sinh học cần thiết cho các quá trình hỗ trợ mọi sự sống trên Trái đất.)

4. Tropical forests not only cool the earth’s surface, but also provide us with food and water.

(Rừng nhiệt đới không chỉ làm mát bề mặt trái đất mà còn cung cấp thức ăn và nước uống cho chúng ta.)

5. It is believed that there are more than five million species of insects, but only one million have been found and described.

(Người ta tin rằng có hơn năm triệu loài côn trùng, nhưng chỉ có một triệu loài được tìm thấy và mô tả.)

6. Scientists estimate that 25 per cent of all marine species live in and around coral reefs.

(Các nhà khoa học ước tính rằng 25% các loài sinh vật biển sống trong và xung quanh các rạn san hô.)

7. A food chain describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.

(Chuỗi thức ăn mô tả cách mỗi sinh vật lấy thức ăn, năng lượng và chất dinh dưỡng được truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác như thế nào.)

8. Biologists have found more than 350 mammal species native to Australia.

(Các nhà sinh vật học đã tìm thấy hơn 350 loài động vật có vú có nguồn gốc từ Australia.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK