Trang chủ Lớp 11 SBT Tiếng Anh 11 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 4. ASEAN and Viet Nam Grammar - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Do you mind preparing the slides for our presentation?...

Grammar - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success: Do you mind preparing the slides for our presentation?...

Vận dụng kiến thức giải Bài 1, 2, 3 Grammar - Unit 4. ASEAN and Viet Nam - SBT Tiếng Anh 11 Global Success Array. Match the two parts to make complete sentences. 2. Complete the sentences using the gerund or to-infinitive form of the Do you mind preparing the slides for our presentation?

Câu hỏi:

Bài 1

1. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

image

Lời giải chi tiết :

image

1 – d.

Do you mind preparing the slides for our presentation?

(Bạn có phiền khi chuẩn bị các slide cho bài thuyết trình của chúng ta không?)

2 – f.

Using new technologies in hospitals have helped doctors treat people more quickly.

(Việc sử dụng các công nghệ mới trong bệnh viện đã giúp các bác sĩ điều trị cho mọi người nhanh chóng hơn.)

3 – g.

Our English teacher suggested organising a writing competition at our school.

(Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đề nghị tổ chức một cuộc thi viết ở trường của chúng tôi.)

4 – c.

Nick apologised for not attending this week’s meeting.

(Nick xin lỗi vì đã không tham dự cuộc họp tuần này.)

5 – a.

Travelling to different countries will improve your communication skills.

(Du lịch đến các quốc gia khác nhau sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp của bạn.)

6 – b.

My teacher congratulated me on giving a very interesting presentation.

(Giáo viên của tôi đã chúc mừng tôi vì đã có một bài thuyết trình rất thú vị.)

7 – h.

Promoting better understanding among member countries is one of the goals of ASEAN.

(Thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn giữa các nước thành viên là một trong những mục tiêu của ASEAN.)

8 – e.

What do you think about starting a volunteer project at our school?

(Bạn nghĩ gì về việc bắt đầu một dự án tình nguyện tại trường của chúng ta?)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Complete the sentences using the gerund or to-infinitive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu sử dụng dạng danh động từ hoặc dạng nguyên thể có to của các động từ trong ngoặc.)

1. Do you fancy (go) __________ out tonight?

2. My parents didn’t agree (sell) __________ their village house.

3. I would like (come) __________ to the party with you.

4. The children are interested in (play) __________ games in the evening.

5. Ann kept (talk) __________ about her trip to Thailand during the meal.

6. (learn) __________ a foreign language is an important life skill.

7. He decided (take) __________ a course in ASEAN studies this semester.

8. They have finished (prepare) __________ the presentation on gender equality.

Lời giải chi tiết :

image

1. fancy + V-ing: thích/mong muốn làm gì

Do you fancy going out tonight?

(Bạn có thích đi ra ngoài tối nay?)

2. agree + to V: đồng ý làm gì

My parents didn’t agree to sell their village house.

(Bố mẹ tôi không đồng ý bán ngôi nhà trong làng của họ.)

3. would like + to V: muốn làm gì

I would like to come to the party with you.

(Tôi muốn đến bữa tiệc với bạn.)

4. be interested in + V-ing: có hứng thú làm gì

The children are interested in playing games in the evening.

(Các bạn nhỏ hứng thú tham gia các trò chơi vào buổi tối.)

5. keep + V-ing: tiếp tục làm gì

Ann kept talking about her trip to Thailand during the meal.

(Ann tiếp tục nói về chuyến đi của cô ấy đến Thái Lan trong bữa ăn.)

6. “learn” đóng vai trò là chủ ngữ trong câu nên cần dùng dạng danh động từ “learning”.

Learning a foreign language is an important life skill.

(Học ngoại ngữ là một kỹ năng sống quan trọng.)

7. decide + to V: quyết định làm gì

He decided to take a course in ASEAN studies this semester.

(Anh ấy quyết định tham gia một khóa học về nghiên cứu ASEAN trong học kỳ này.)

8. finish + V-ing: kết thúc/ngừng làm gì

They have finished preparing the presentation on gender equality.

(Họ đã chuẩn bị xong bài thuyết trình về bình đẳng giới.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Choose the best answers to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)

1. I look forward to __________ to Brunei. I’ve never been there before.

A. go

B. to go

C. going

D. be going

2. Some studies claim that __________ to heavy metal music is good for your health.

A. listen

B. listening

C. be listening

D. listened

3. He often imagines __________ the first prize in the speaking competition.

A. win

B. to win

C. winning

D. to winning

4. I appreciate __________ the opportunity to give a talk about ASEAN at your school.

A. having

B. to have

C. have

D. had

5. Lan had planned __________ the ASEAN scholarship, but she missed the deadline.

A. apply for

B. to apply for

C. applying for

D. to applying for

6. Some people can’t get used to __________ Vietnamese noodles with chopsticks.

A. eat

B. eating

C. be eating

D. have eaten

7. The ASEAN School Tour Programme helps __________ cultural exchanges between Korea

and ASEAN countries.

A. promote

B. promoted

C. promoting

D. promotes

8. Suri kept __________ at the floor during the interview.

A. look

B. to look

C. looking

D. to looking

Lời giải chi tiết :

image

1. C (look forward to + V-ing: mong đợi làm gì)

I look forward to going to Brunei. I’ve never been there before.

(Tôi rất mong được đến Brunei. Tôi chưa bao giờ đến đó trước đây.)

2. B (“listen” đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề sau “that” nên cần chia ở dạng danh động từ “listening”.)

Some studies claim that listening to heavy metal music is good for your health.

(Một số nghiên cứu khẳng định rằng nghe nhạc heavy metal tốt cho sức khỏe của bạn.)

3. C (imagine + V-ing: tưởng tượng làm gì)

He often imagines winning the first prize in the speaking competition.

(Anh ấy thường tưởng tượng mình đoạt giải nhất trong cuộc thi nói.)

4. A (appreciate + V-ing: trân trọng làm gì)

I appreciate having the opportunity to give a talk about ASEAN at your school.

(Tôi đánh giá cao việc có cơ hội nói chuyện về ASEAN tại trường của bạn.)

5. B (plan + to V: lên kế hoạch làm gì)

Lan had planned to apply for the ASEAN scholarship, but she missed the deadline.

(Lan đã lên kế hoạch nộp đơn xin học bổng ASEAN, nhưng cô ấy đã bỏ lỡ thời hạn.)

6. B (get used to + V-ing: dần quen với việc làm gì)

Some people can’t get used to eating Vietnamese noodles with chopsticks.

(Một số người không thể quen với việc ăn mì Việt Nam bằng đũa.)

7. A (help + V-inf: giúp làm gì)

The ASEAN School Tour Programme helps promote cultural exchanges between Korea and ASEAN countries.

(Chương trình ASEAN School Tour giúp thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa Hàn Quốc và các nước ASEAN.)

8. C (keep + V-ing: tiếp tục làm gì)

Suri kept looking at the floor during the interview.

(Suri liên tục nhìn xuống sàn trong suốt cuộc phỏng vấn.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK