Trang chủ Lớp 11 SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức Chương 2. Nitrogen - Sulfur Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 55, 56 Hóa học 11 Kết nối tri thức: Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?...

Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 55, 56 Hóa học 11 Kết nối tri thức: Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?...

Giải chi tiết bài 9. Ôn tập chương 2 trang 55, 56 Hóa lớp 11 Kết nối tri thức. Câu 1: Phân tử nitrogen có cấu tạo là A. N═N. B. N☰N. C. N─N. D...Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 1

Phân tử nitrogen có cấu tạo là

A. N═N. B. N☰N. C. N─N. D. N→N

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc hình thang của phân tử nitrogen được biểu diễn bằng liên kết ba đôi (triple bond) giữa hai nguyên tử nitrogen (N), được biểu thị bởi ký hiệu hóa học N☰N. Khi liên kết này phân cực, các electron được chia sẻ chặt chẽ giữa hai nguyên tử, tạo nên một cấu trúc rất vững chắc.

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là B. N☰N.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 2

Phân tử ammonia có dạng hình học nào sau đây?

A. Chóp tam giác. B. Chữ T. C. Chóp tứ giác. D. Tam giác đều.

Hướng dẫn giải :

Phân tử ammonia (NH3) có bốn electron chưa liên kết trên nguyên tử nitrogen (N) và một electron chưa liên kết trên mỗi nguyên tử hydrogen (H), tạo thành tổng cộng tám electron chưa liên kết. Trong phân tử ammonia, cả bốn electron của nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen, hình thành bốn liên kết đơn.

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là A. Chóp tam giác.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 3

Ammonia đóng vai trò chất khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

A. H2O. B. HCI. C. H3PO4. D. O2 (Pt, t°).

Hướng dẫn giải :

Khi ammonia tác dụng với O2 ở nhiệt độ phòng và có chất xúc tác là Pt (bạch kim), nó sẽ hoạt động như một chất khử và chuyển hóa O2 thành nước (H2O) và nitrogen (N2) theo phương trình hóa học sau:

image

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là: D.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 4

Khi so sánh phân tử ammonia với ion ammonium, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Đều chứa liên kết ion. B. Đều có tính acid yếu trong nước.

C. Đều có tính base yếu trong nước. D. Đều chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Hướng dẫn giải :

Trong NH3 và NH4+, nguyên tử N đều có số oxi hoá là -3.

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là: D.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 5

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa trắng?

A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. NaOH.

Hướng dẫn giải :

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

BaSO4 là chất kết tủa, có màu trắng.

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là: B.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 6

Cho chất rắn nào sau đây vào dung dịch H2SO4 đặc thì xảy ra phản ứng oxi hoá - khử?

A. KBr. B. NaCl. C. CaF2. D. CaCO3.

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là: A.


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 7

Khi pha loãng dung dịch sulfuric cần tuân thủ thao tác nào sau đây để đảm bảo an toàn?

A. Rót từ từ acid vào nước. C. Rót từ từ nước vào acid.

B. Rót nhanh acid vào nước. D. Rót nhanh nước vào acid.

Hướng dẫn giải :

Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, để đảm bảo an toàn phải rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy (không làm ngược lại).

Lời giải chi tiết :

Đáp án đúng là: A


Câu hỏi:

Câu hỏi trang 56 Câu hỏi 8

Xét phản ứng trong giai đoạn đầu của quá trình Ostwald:

4NH3(g) + 5O2(g) (Pt, t°) → 4NO(g) + 6H2O(g)

a) Tính ΔrH0298 của phản ứng trên và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt? Có thể tận dụng nhiệt lượng này để làm gì?

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của NH3(g), NO(g) và H2O(g) lần lượt là -45,9 kJ/mol; 90,3 kJ/mol và -241,8 kJ/mol.

b) Tính năng lượng liên kết trong phân tử NO. Biết năng lượng liên kết N─H, O═O, O─H lần lượt là 386 kJ/mol, 494 kJ/mol và 459 kJ/mol.

Hướng dẫn giải :

image

Lời giải chi tiết :

image

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 11

Lớp 11 - Năm học quan trọng, bắt đầu hướng đến những mục tiêu sau này. Hãy học tập chăm chỉ và tìm ra đam mê của mình để có những lựa chọn đúng đắn cho tương lai!'

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK