Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức Chương 3. Liên kết hóa học Vận dụng 11.14 trang 30, 31 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây...

Vận dụng 11.14 trang 30, 31 SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây...

Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của. Lời giải Vận dụng 11.14 - Bài 11. Liên kết ion trang 30, 31 - SBT Hóa 10 Kết nối tri thức.

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2);

b) potassium fluoride (KF);

c) sodium oxide (Na2O);

d) calcium oxide (CaO).

Phương pháp giải :

Dựa vào

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử và xác định số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Lời giải chi tiết:

Lời giải chi tiết:

a) magnesium fluoride (MgF2);

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Mg có Z = 12

-> Cấu hình electron của Mg là 1s22s22p63s2

-> Nguyên tử Mg có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố F có Z = 9

-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5

-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng

Khi cho magnesium phản ứng với fluorine:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

Mg -> Mg2+ + 2e

2x (F2 + 2.1e -> 2F-)

Vì nguyên tử Mg cần nhường 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử F để nhận 1.2 = 2 electron

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Mg2+ + 2F- -> MgF2

-> Như vậy ta có phương trình: Mg + F2 -> MgF2

b) potassium fluoride (KF);

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố K có Z = 19

-> Cấu hình electron của K là 1s22s22p63s23p64s1

-> Nguyên tử K có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố F có Z = 9

-> Cấu hình electron của F là 1s22s22p5

-> Nguyên tử F có 7 electron lớp ngoài cùng

Khi cho potassium phản ứng với fluorine:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

K -> K+ + 1e

F + 1e -> 2F-

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

K+ + F- -> KF

-> Như vậy ta có phương trình: 2K + F2 -> 2KF

c) sodium oxide (Na2O);

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Na có Z = 11

-> Cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1

-> Nguyên tử Na có 1 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố O có Z = 8

-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4

-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

Khi cho sodium phản ứng với oxygen:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

2x (Na -> Na+ + 1e)

O + 2e -> O2-

Vì nguyên tử O cần nhận 2 electron để tạo thành cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất nên cần 2 nguyên tử Na để nhường 1.2 = 2 electron

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

2Na+ + O2- -> Na2O

-> Như vậy ta có phương trình: 4Na + O2 -> 2Na2O

d) calcium oxide (CaO)

- Bước 1: Viết cấu hình electron của các nguyên tử

+ Nguyên tố Ca có Z = 20

-> Cấu hình electron của Ca là 1s22s22p63s23p64s2

-> Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng

+ Nguyên tố O có Z = 8

-> Cấu hình electron của O là 1s22s22p4

-> Nguyên tử O có 6 electron lớp ngoài cùng

Khi cho calcium phản ứng với oxygen:

- Bước 2: Viết sự hình thành ion

Ca -> Ca2+ + 2e

O + 2e -> O2-

- Bước 3: Tạo liên kết ion giữa các nguyên tử

Ca2+ + O2- -> CaO

-> Như vậy ta có phương trình: 2Ca + O2 -> 2CaO

Dụng cụ học tập

Học Hóa học cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay và các dụng cụ thí nghiệm như ống nghiệm, hóa chất, bếp đun.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Hóa học là môn khoa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất và sự biến đổi của vật chất. Với vai trò là "khoa học trung tâm", hóa học liên kết các ngành khoa học khác và là chìa khóa cho nhiều công nghệ hiện đại.'

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK