Trang chủ Lớp 10 Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 6: Gender equality Unit 6 Language - Tiếng Anh 10 Global Success: (Chọn đáp án đúng nhất. ) Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work...

Unit 6 Language - Tiếng Anh 10 Global Success: (Chọn đáp án đúng nhất. ) Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work...

Lời Giải tiếng Anh 10 Unit 6 Language . Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word. 2.

Câu hỏi:

Pronunciation 1

Pronunciation:Stress in three-syllable adjectives and verbs

(Phát âm: Trọng âm các tính từ và động từ có 3 âm tiết)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.

(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)

Three-syllable adjectives

Three-syllable verbs

ex‘pensive

fan‘tastic

‘medical

‘opposite

‘organise

‘benefit

de‘velop

en‘courage

Lời giải chi tiết :

Three-syllable adjectives

(Tính từ có 3 âm tiết)

Three-syllable verbs

(Động từ có 3 âm tiết)

ex‘pensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt

fan‘tastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời

‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): y tế

‘opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj): đối diện

‘organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức

‘benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): giúp ích, được lợi

de‘velop /dɪˈveləp/ (v): phát triển

en‘courage/ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích


Câu hỏi:

Pronunciation 2

2. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)

1. We’ll celebrate her success with a party.

(Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.)

2. They hope to discover new ways to promote gender equality.

(Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.)

3. The job requires both physical and mental strength.

(Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.)

4. Equal opportunities in education bring important changes in society.

(Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.)

Lời giải chi tiết :

celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng, kỉ niệm

discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá

physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): thuộc về thể chất

important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng


Câu hỏi:

Vocabulary 1

Gender equality

(Bình đẳng giới)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. equal (adj)

a. school for children aged three to five

2. kindergarten (n)

b. to deal with or behave towards somebody in a certain way

3. treat (v)

c. a doctor who does operations in a hospital

4. surgeon (n)

d. the fact of being male or female

5. gender (n)

e. having the same rights, opportunities, etc. as other people

Hướng dẫn giải :

1. equal (adj): bình đẳng

2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non

3. treat (v): đối xử

4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

5. gender (n): giới tính

Lời giải chi tiết :

1 - e

2 - a

3 - b

4 - c

5 - d

1 – e: equal (adj): having the same rights, opportunities, etc. as other people

(equal (adj): có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác)

2 – a: kindergarten (n): school for children aged three to five

(kindergarten (n): trường học dành cho trẻ em từ ba đến năm tuổi)

3 – b: treat (v):to deal with or behave towards somebody in a certain way

(treat (v): đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định)

4 – c: surgeon (n): a doctor who does operations in a hospital

(surgeon (n): bác sĩ thực hiện các phẫu thuật trong bệnh viện)

5 – d: gender (n): the fact of being male or female

(gender (n): thực tế là nam hay nữ)


Câu hỏi:

Vocabulary 2

2. Complete the following sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ ở bài 1.)

1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.

2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

3. Some parents may _________ boys differently from girls.

4. Traditional _________ roles influenced how men and women should behave.

5. They should promote _________ income opportunities for men and women.

Hướng dẫn giải :

1. equal (adj): bình đẳng

2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non

3. treat (v): đối xử

4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

5. gender (n): giới tính

Lời giải chi tiết :

1. kindergarten

2. surgeon

3. treat

4. gender

5. equal

1. Nowadays male teachers can be seen working at kindergarten.

(Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.)

2. The surgeon performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

(Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám tiếng cho ông tôi vào ngày hôm qua.)

3. Some parents may treat boys differently from girls.

(Một số phụ huynh có thể đối xử với con trai khác với con gái.)

4. Traditional gender roles influenced how men and women should behave.

(Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và nữ giới.)

5. They should promote equal income opportunities for men and women.

(Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và nữ giới.)


Câu hỏi:

Grammar 1

Grammar: Passive voice with modals

(Ngữ pháp: Câu bị động với động từ khuyết thiếu)

1. Choose the best answer.

(Chọn đáp án đúng nhất.)

1. Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work.

2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.

3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.

4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.

5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)

Lời giải chi tiết :

1. shouldn’t be allowed

2. can work

3. may be offered

4. could join

5. must be prepared

1. Some people still think married women shouldn’t be allowed to work.

(Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã có gia đình không được phép đi làm.)

2. Both men and women can work as surgeons.

(Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.)

3. Cooking classes may be offered to all students.

(Các lớp học nấu ăn có thể được mở cho cho tất cả học sinh.)

4. My sister could join the air force. She wants to be a fighter pilot.

(Chị tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Chị ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.)

5. All the food must be prepared before the guests arrive.

(Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.)


Câu hỏi:

Grammar 2

2. Rewrite the following sentences using the passive voice.

(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu bị động.)

1. They may complete the report on gender equality by April.

=> The report ___________________________________________________________________________.

2. Businesses can create more jobs for girls and women.

=> More jobs ___________________________________________________________________________.

3. They must provide all girls with access to education.

=> All girls ____________________________________________________________________________.

4. Governments should improve education in rural areas.

=> Education ___________________________________________________________________________.

5. They ought to give men and women equal rights.

=> Men and women ______________________________________________________________________.

Hướng dẫn giải :

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)

Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian

Lời giải chi tiết :

1. The report on gender equality may be completed by April.

(Báo cáo về bình đẳng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.)

2. More jobs can be created for girls and women by businesses.

(Nhiều việc làm hơn có thể được tạo ra cho trẻ em gái và phụ nữ bởi các doanh nghiệp.)

3. All girls must be provided with access to education.

(Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận với giáo dục.)

4. Education in rural areas should be improved by governments.

(Giáo dục ở các vùng nông thôn cần được cải thiện bởi các chính phủ.)

5. Men and women ought to be given equal rights.

(Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.)


Câu hỏi:

Từ vựng

1.celebrate : (v): ăn mừng

Spelling: /ˈselɪbreɪt/

Example: We’ll celebrate her success with a party.

Translate: Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.

2.promote : (v): thúc đẩy

Spelling: /prəˈməʊt/

Example: They hope to discover new ways to promote gender equality.

Translate: Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.

3.require : (v): đòi hỏi

Spelling: /rɪˈkwaɪə(r)/

Example: The job requires both physical and mental strength

Translate: Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.

4.deal with : (v.phr): giải quyết

Spelling: /diːl wɪð/

Example: The government must now deal with the problem of high unemployment.

Translate: Chính phủ hiện phải giải quyết vấn đề tỷ lệ thất nghiệp cao.

5.rights : (n): quyền

Spelling: /raɪts/

Example: They ought to give men and women equal rights.

Translate: Họ phải cho nam và nữ quyền bình đẳng.

6.operation : (n): ca phẫu thuật

Spelling: /ˌɒpəˈreɪʃn/

image

Example: The performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

Translate: Ngày hôm qua, ông đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám giờ cho ông tôi.

7.influence : (v): ảnh hưởng

Spelling: /ˈɪnfluəns/

Example: Traditional roles influenced how men and women should behave.

Translate: Vai trò truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và phụ nữ.

8.income : (n): thu nhập

Spelling: /ˈɪnkʌm/

image

Example: They should promote income opportunities for men and women.

Translate: Họ nên thúc đẩy các cơ hội thu nhập cho nam giới và phụ nữ.

9.married women : (n.phr): phụ nữ đã có gia đình

Spelling: /ˈmærɪd ˈwɪmɪn/

image

Example: Some people still think married women shouldn’t be allowed to work.

Translate: Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã có gia đình không được phép đi làm.

10.be offered to : (v.phr): được cung cấp

Spelling: /biː ˈɒfəd tuː/

Example: Cooking classes may be offered to all students.

Translate: Các lớp học nấu ăn có thể được cung cấp cho tất cả học sinh.

11.join : (v): tham gia

Spelling: /dʒɔɪn/

Example: My sister could join the air force.

Translate: Em gái tôi có thể tham gia lực lượng không quân.

12.fighter pilot : (n): phi công chiến đấu

Spelling: /ˈfaɪtə ˈpaɪlət/

image

Example: She wants to be a fighter pilot.

Translate: Cô ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.

13.guests : (n): khách

Spelling: /gɛsts/

image

Example: The food must be prepared before the guests arrive.

Translate: Thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.

14.provide someone with something : (v.phr): cung cấp cho ai đó cái gì

Spelling: /prəˈvaɪd ˈsʌmwʌn wɪð ˈsʌmθɪŋ/

Example: They must provide all girls with access to education.

Translate: Họ phải cung cấp cho tất cả trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục.

15.government : (n): chính phủ

Spelling: /ˈɡʌvənmənt/

Example: Governments should improve education in rural areas.

Translate: Các chính phủ nên cải thiện giáo dục ở các vùng nông thôn.

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 10

Lớp 10 - Năm đầu tiên ở cấp trung học phổ thông, bước vào một môi trường mới với nhiều bạn bè từ khắp nơi. Hãy tận hưởng thời gian này và bắt đầu định hướng tương lai cho mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK