Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 6: Vietnamese lifestyles: then and now Unit 6 Skills 2 - Tiếng Anh 9 Global Success: Listening 1. You are going to listen to a talk about family life. Work in pairs...

Unit 6 Skills 2 - Tiếng Anh 9 Global Success: Listening 1. You are going to listen to a talk about family life. Work in pairs...

Giải và trình bày phương pháp giải tiếng Anh 9 Unit 6 Skills 2 Array - Tiếng Anh 9 - Global Success. You are going to listen to a talk about family life. Work in pairs. Choose the aspect(s) that you think will be mentioned in the talk. 2. Listen to the talk and tick () the correct column. 3...

Câu hỏi:

Bài 1

Listening

1. You are going to listen to a talk about family life. Work in pairs. Choose the aspect(s) that you think will be mentioned in the talk.

(Bạn sắp nghe một bài nói chuyện về cuộc sống gia đình. Làm việc theo cặp. Chọn (các) khía cạnh mà bạn nghĩ sẽ được đề cập trong bài nói chuyện.)

a. Family types

(Các kiểu gia đình)

b. Parents’ working places

(Nơi làm việc của phụ huynh)

c. Family holidays

(Kỳ nghỉ gia đình)

d. Birthday parties

(Tiệc sinh nhật)

e. Parents-children relations

(Mối quan hệ cha mẹ và con cái)

Lời giải chi tiết :

The aspects that I think will be mentioned in the talk:

(Những khía cạnh mà tôi nghĩ sẽ được đề cập trong bài nói)

a. Family types

(Các kiểu gia đình)

c. Family holidays

(Kỳ nghỉ gia đình)

e. Parents-children relations

(Mối quan hệ cha mẹ và con cái)


Câu hỏi:

Bài 2

2. Listen to the talk and tick (✓) the correct column.

(Nghe bài nói và đánh dấu (✓) vào cột đúng.)

Facts

(Sự thật)

The past

(Quá khứ)

The present

(Hiện tại)

1. Popularity of extended families

(Sự phổ biến của các đại gia đình)

2. More holidays away from home

(Nhiều kỳ nghỉ xa nhà hơn)

3. More time spent doing things together

(Dành nhiều thời gian hơn để làm việc cùng nhau)

4. More sources to learn from

(Có thêm nhiều nguồn để học hỏi)

5. More democratic parent-children relationships

(Mối quan hệ cha mẹ - con cái dân chủ hơn)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Listen again and fill each blank with a word or a number.

(Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc một số.)

1. The speaker mentions _______ types of families.

(Người nói đề cập đến _______ loại gia đình.)

2. In an extended family, there is/are _______ generation(s) living together.

(Trong một đại gia đình có _______ thế hệ cùng chung sống.)

3. The speaker describes Vietnamese people as _______.

(Người nói miêu tả người Việt Nam là _______.)

4. Children in the past usually came to their _______ to share their experiences.

(Trẻ em trước đây thường đến _______ để chia sẻ trải nghiệm của mình.)

5. Today’s children want their parents to respect their independence and _______.

(Trẻ em ngày nay muốn cha mẹ tôn trọng tính độc lập của chúng và _______.)


Câu hỏi:

Bài 4

Writing

4. Read the list and tick (✓) the thing(s) that has/have changed in your family in the past five years. Make notes of those which have changed.

(Đọc danh sách và đánh dấu (✓) những điều đã/đã thay đổi trong gia đình bạn trong 5 năm qua. Ghi lại những điều đã thay đổi.)

List

Change

□ 1. Family type/ members

Still nuclear. One more member: my brother

□ 2. Home facilities

□ 3. Ways of spending free tim

□ 4. Relationships among members

Lời giải chi tiết :

List

(Danh sách)

Change

(Sự thay đổi)

1. Family type/ members

(Loại gia đình/thành viên)

Still nuclear. One more member: my brother.

(Vẫn là hạt nhân Còn một thành viên nữa: anh trai tôi.)

2. Home facilities

(Tiện ích gia đình)

- More eco-friendly and upgraded amenities.

(Tiện ích thân thiện với môi trường hơn và được nâng cấp.)

- Adoption of smart home technology for convenience and security.

(Áp dụng công nghệ nhà thông minh mang lại sự tiện lợi và an ninh.)

3. Ways of spending free time

(Cách sử dụng thời gian rảnh)

- Boost family-oriented activities like gardening and cooking together.

(Tăng cường các hoạt động hướng tới gia đình như làm vườn và nấu ăn cùng nhau.)

- Use of digital entertainment platforms for leisure activities.

(Sử dụng nền tảng giải trí kỹ thuật số cho các hoạt động giải trí.)

4. Relationships among members

(Mối quan hệ giữa các thành viên)

Strengthening of bonds through sharing, open communication and listening.

(Tăng cường mối quan hệ thông qua chia sẻ, giao tiếp cởi mở và lắng nghe.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Write an email (100-120 words) to your penfriend about the changes in your family. Use the ideas in 4.

(Viết một email (100-120 từ) cho người bạn qua thư về những thay đổi trong gia đình bạn. Sử dụng các ý tưởng ở phần 4.)

Start and end the email as follows:

(Bắt đầu và kết thúc email như sau)

From:

To:

Subject: Changes in my family

Hello

It’s nice to hear from you again. Let me tell you about the changes ...

All the best,

Lời giải chi tiết :

From: Quynh

To: Ann

Subject: Changes in my family

Hello, Ann

It’s nice to hear from you again. Let me tell you about the changes in my family!

Firstly, our family structure remains nuclear, but we’ve welcomed a new member – my baby brother! In terms of our living space, we’ve made significant upgrades to our home facilities with eco-friendly amenities and smart home technology for added convenience and security.

As for how we spend our free time, we’ve been focusing more on family-oriented activities like gardening and cooking together. We’ve been actively sharing, communicating openly, and listening to one another, which has deepened our bonds.

All the best,

Quynh

Tạm dịch:

Từ: Quỳnh

Tới: Ann

Chủ đề: Những thay đổi trong gia đình tôi

Xin chào, Ann

Thật vui khi được nghe lại từ bạn. Hãy để tôi kể cho bạn nghe về những thay đổi trong gia đình tôi!

Đầu tiên, cấu trúc gia đình của chúng tôi vẫn là gia đình hạt nhân, nhưng chúng tôi đã chào đón một thành viên mới – em trai tôi! Về không gian sống, chúng tôi đã thực hiện những nâng cấp đáng kể cho cơ sở vật chất trong nhà với các tiện nghi thân thiện với môi trường và công nghệ nhà thông minh để tăng thêm sự tiện lợi và an ninh.

Về cách chúng tôi sử dụng thời gian rảnh rỗi, chúng tôi tập trung nhiều hơn vào các hoạt động hướng đến gia đình như làm vườn và nấu ăn cùng nhau. Chúng tôi đã tích cực chia sẻ, giao tiếp cởi mở và lắng nghe lẫn nhau, điều này đã làm mối quan hệ của chúng tôi trở nên sâu sắc hơn.

Gửi đến bạn mọi điều tốt đẹp nhất,

Quynh

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK