Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức Chương 6. Kim loại. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại Bài 19. Dãy hoạt động hóa học trang 92, 93, 94 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức: Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc, … xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị ...

Bài 19. Dãy hoạt động hóa học trang 92, 93, 94 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức: Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc, … xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị ...

Trả lời Câu hỏi trang 92: MĐ, HĐ1, HĐ2; Câu hỏi trang 93: HĐ1, HĐ2, Câu hỏi trang 94, Lý thuyết bài 19. Dãy hoạt động hóa học trang 92, 93, 94 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức. Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc...

Câu hỏi trang 92 Mở đầu

Quan sát các đồ vật làm từ kim loại sắt, đồng, vàng, bạc,… xung quanh em. Đồ vật nào dễ bị gỉ? Từ đó, em có nhận xét gì về khả năng tham gia phản ứng hóa học của các kim loại này.

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các đồ vật xung quanh em

Lời giải chi tiết :

Đồ vật làm bằng kim loại sắt, đồng dễ bị gỉ hơn vàng bạc. Kim loại sắt, đồng dễ tham gia phản ứng hơn vàng, bạc


Câu hỏi trang 92 Hoạt động 1

Chuẩn bị: 1 mẩu natri bằng hạt đậu xanh, đinh sắt và dây đồng; 2 ống nghiệm đựng nước được đánh số (1), (2), chậu thủy tinh đựng sắt

Tiến hành: Cho mẩu natri vào chậy thủy tinh đựng nước, đinh sắt và ống nghiệm (1) dây đồng với ống nghiệm (2).

(Phản ứng của kim loại natri với nước xem hình 18.5, Bài 18)

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

Dựa vào khả năng phản ứng với nước, có thể chia các kim loại natri, đồng và sắt thành mấy nhóm? So sánh mức độ hóa học của nhóm kim loại này

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 18.5 bài 18

image

Lời giải chi tiết :

Chia kim loại thành 2 nhóm: nhóm phản ứng với nước và nhóm không phản ứng với nước

Mức độ hóa học của Na mạnh hơn đồng và sắt.


Câu hỏi trang 92 Hoạt động 2

Khảo sát phản ứng của kim loại Fe, Cu với dung dịch acid

Chuẩn bị: đinh sắt, dây đồng, hai ống nghiệm đựng cùng một lượng dung dịch HCl cùng nồng độ

Tiến hành: Cho đinh sắt, dây đồng vào từng ống nghiệm riêng biệt đựng dung dịch HCl

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Hãy cho biết kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl (đẩy được hydrogen khỏi acid)?

b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt, đồng với hydrogen

c) So sánh mức độ hoạt động hóa học của sắt với đồng

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 19.1

image

Lời giải chi tiết :

a) Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch HCl

b) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > H > Cu

c) Mức độ hoạt động hóa học của Fe > Cu


Câu hỏi trang 93 Hoạt động 1

So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại Ag và Cu

Chuẩn bị: dây đồng, dung dịch AgNO3 2%; ống nghiệm, panh

Tiến hành: Dung phanh kẹp đây đồng đã được uốn thành hình lò xo đưa vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 2%

Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện các yêu cầu sau:

a) Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra

b) So sánh mức độ hoạt động hóa học của kim loại đồng và bạc. Giải thích

c) Qua ba thí nghiệm ở trên, hãy sắp xếp mức độ hoạt động hóa học của các kim loại Na, Fe, Cu, Ag và H thành dãy theo chiều giảm dần

Hướng dẫn giải :

Dựa vào hình 19.2

image

Lời giải chi tiết :

a) Hiện tượng: dây đồng trước khi phản ứng có màu đỏ nâu, dung dịch AgNO3 trong suốt. Sau phản ứng, có một lớp kim loại bám vào dây đồng, dung dịch trong suốt dần chuyển thành màu xanh lam

PTHH: Cu + 2AgNO3 \( \to \)Cu(NO3)2 + 2Ag

b) Mức độ hoạt động của Cu mạnh hơn Ag. Vì Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3

c) Qua ba thí nghiệm trên, mức độ hoạt động hóa học theo chiều giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag


Câu hỏi trang 93 Hoạt động 2

Trình bày về ý nghĩa dãy hoạt động hóa học theo gợi ý sau:

1. Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra sản phẩm gì?

2. Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid (H2SO4 loãng, HCl,…) tạo sản phẩm gì?

3. Nêu khái quát về vị trí trong dãy hoạt động của

- Kim loại hoạt động hóa học mạnh;

- Kim loại hoạt động hóa học trung bình;

- Kim loại hoạt động hóa học yếu

Hướng dẫn giải :

Dựa vào các gợi ý câu hỏi đưa ra

Lời giải chi tiết :

1. Kim loại hoạt động hóa học mạnh như K, Na, Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch base và khí H2

2. Kim loại đứng trước H phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối và khí H2

3. Kim loại hoạt động hóa học mạnh thường ở vị trí IA, IIA trong bảng tuần hoàn như: Na, K, Ca, Ba, Mg

Kim loại hoạt động hóa học trung bình là: Al, Zn, Fe

Kim loại hoạt động hóa học yếu thường đứng sau H: Cu, Ag, Au,


Câu hỏi trang 94

Dự đoán hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

1. Rót dung dịch H2SO4 loãng vào 3 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3 ml. Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm vào một mẩu kim loại trong ba kim loại sau: Mg, Ag, Zn

2. Cho viên kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3

3. Rót vào ba cốc thủy tinh loại 100 ml, mỗi cốc 25ml nước cất. Cho vào mỗi cốc một mẩu kim loại trong số ba kim loại sau: Cu, Fe, Ca

Hướng dẫn giải :

Dựa vào tính chất hóa học của kim loại

Lời giải chi tiết :

1. Hiện tượng xảy ra: Các mẩu kim loại tan dần, có bọt khí bám xung quanh mẩu kim loại

PTHH: Mg + H2SO4 \( \to \)MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 \( \to \) Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 \( \to \) ZnSO4 + H2

2. Hiện tượng xảy ra: có một lớp kim loại bám trên viên kẽm

PTHH: Zn + 2AgNO3 \( \to \) Zn(NO3)2 + 2Ag

3. Hiện tượng hóa học

Cốc thủy tinh đựng kim loại Cu và Fe: không có hiện tượng

Cốc thủy tinh đựng kim loại Ca: mẩu Ca tan dần, có khí xuất hiện

PTHH: Ca + 2H2O \( \to \) Ca(OH)2 + H2


Dụng cụ học tập

Chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, máy tính cầm tay, các dụng cụ thí nghiệm như kính hiển vi, ống nghiệm, hóa chất,...

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Môn Khoa Học Tự Nhiên là môn gì? Đây là môn học được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của các môn Vật Lí, Hóa Học, Sinh Học và Khoa học Trái Đất. Có thể hiểu một cách đơn giản hơn là gộp các môn: Vật Lí, Hóa Học và Sinh Học ở chương trình THCS vào làm một.

Nguồn : Gia sư đất việt

Lời chia sẻ Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK