Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức Chương 1. Phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Toán 9 Kết nối tri thức tập 1: Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?...

Giải mục 1 trang 6, 7, 8 Toán 9 Kết nối tri thức tập 1: Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?...

Phân tích và lời giải HĐ1, HĐ2, LT1, LT2 mục 1 trang 6, 7, 8 SGK Toán 9 tập 1 - Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này...Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Câu hỏi:

Hoạt động1

Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 6

Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.

Hướng dẫn giải :

Phía trên của câu hỏi đã cho: Gọi x là số cam, y là số quýt ( với x, y nguyên dương).

Tổng số cam và số quýt tức là phép tính cộng x quả quýt và y quả cam

Lời giải chi tiết :

Hệ thức biểu thị: \(x + y = 17.\)


Câu hỏi:

Hoạt động2

Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 6

Tương tự, hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi,

Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngọt lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

image

Hướng dẫn giải :

- Câu thơ thứ 3 (Chia ba mỗi quả quýt rồi) tức là mỗi quả quýt thì ta sẽ có 3 miếng nên x quả sẽ có \(3x\) miếng

- Câu thơ thứ tư (Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh) tức là mỗi quả cam thì ta sẽ có 10 miếng nên y quả sẽ có \(10y\) miếng

- Trăm người trăm miếng tức là số miếng quýt (\(3x\) miếng) và số miếng cam (\(10y\) miếng) tổng là 100 miếng

Lời giải chi tiết :

Hệ thức liên hệ giữa x và y qua các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm là \(3x + 10y = 100.\)


Câu hỏi:

Luyện tập1

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 6

Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Hướng dẫn giải :

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng \(ax + by = c\left( 1 \right)\) trong đó a,b và c là các số đã biết \(a \ne 0\) hoặc \(b \ne 0.\) Nên ta có thể chọn a, b,c là số thực bất kì.

Nếu thay \(x = {x_0};y = {y_0}\) vào phương trình số \(\left( 1 \right)\) thì ta có \(a{x_0} + b{y_0} = c\) là một khẳng định đúng thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(2x - y = 5\) là một phương trình bậc nhất hai ẩn.

Cặp số \(\left( {3;1} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(2x - y = 5\) vì \(2.3 - 1 = 5.\) (luôn đúng).


Câu hỏi:

Luyện tập2

Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 8

Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) \(2x - 3y = 5;\)

b) \(0x + y = 3;\)

c) \(x + 0y = - 2.\)

Hướng dẫn giải :

Để viết nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn, ta cần rút y theo x \(\left( {by = c - ax} \right)\) từ đó ta giải được \(y = \frac{{c - ax}}{b}\) với \(b \ne 0.\) Đối với trường hợp \(b = 0\) thì ta làm ngược lại (rút x theo y).

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là đường thẳng \(ax + by = c.\)

Lời giải chi tiết :

a) \(2x - 3y = 5;\)

Ta có \(y = \frac{{2x - 5}}{3}\) nên mỗi cặp số \(\left( x;\frac{{2x - 5}}{3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý là một nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình \(2x - 3y = 5.\)

Cho \(x = 0 \Rightarrow y = \frac{{ - 5}}{3} \Rightarrow A\left( {0;\frac{{ - 5}}{3}} \right)\)

\(y = 0 \Rightarrow x = \frac{5}{2} \Rightarrow B\left( {\frac{5}{2};0} \right)\)

Đường thẳng \(2x - 3y = 5\) đi qua hai điểm A và B

image

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(2x - 3y = 5.\)

b) \(0x + y = 3;\)

Ta có \(0x + y = 3\) rút gọn thành \(y = 3\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( {x;3} \right)\) với \(x \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm (0;3). Ta gọi đó là đường thẳng y = 3

image

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(0x + y = 3.\)

c) \(x + 0y = - 2.\)

Ta có \(x + 0y = - 2\) rút gọn thành \(x = - 2\) nên phương trình có nghiệm là \(\left( { - 2;y} \right)\) với \(y \in \mathbb{R}\) tùy ý.

Mỗi nghiệm này là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm (-2; 0). Ta gọi đó là đường thẳng x = -2

image

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng \(x + 0y = - 2.\)

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 9

Lớp 9 - Năm cuối cấp trung học cơ sở, chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Những áp lực sẽ lớn nhưng hãy tin tưởng vào khả năng của bản thân và nỗ lực hết mình!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK