Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 11: Science and technology Tiếng Anh 8 Unit 11 Skills 1 - Tiếng Anh 8 Global Success: Work in pairs. Name the technological applications in the pictures. Can they be used in schools?...

Tiếng Anh 8 Unit 11 Skills 1 - Tiếng Anh 8 Global Success: Work in pairs. Name the technological applications in the pictures. Can they be used in schools?...

Trả lời tiếng Anh 8 Unit 11 Skills 1 Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Work in pairs. Name the technological applications in the pictures. Can they be used in schools? 2. Read the texts and tick (v) B (Biometrics) or N (Nanolearning). 3. Read the texts again and choose the correct answer A...

Câu hỏi:

Bài 1

1. Work in pairs. Name the technological applications in the pictures. Can they be used in schools?

(Làm việc theo cặp. Kể tên các ứng dụng công nghệ trong tranh. Chúng có thể được sử dụng trong trường học không?)

image

Lời giải chi tiết :

image


Câu hỏi:

Bài 2

2. Read the texts and tick (v) B (Biometrics) or N (Nanolearning).

(Đọc văn bản và đánh dấu (v) B (Sinh trắc học) hoặc N (Nanolearning))

Biometrics

No more worries about truancy and cheating! Just introduce biometric applications at your school. With fingerprint scanners, or facial or voice recognition technologies, schools will be able to check students’ attendance. Teachers will no longer need to call students’ names to find out who is absent. This will make more time for activities!

Schools can also use these biometric applications for students who borrow books and equipment. Even more amazing, teachers can even use the eye-tracking applications to check students’ understanding of a lesson and to motivate students to learn.

For more information, visit www.biometricappsolution.com

Nanolearning

Tired of sitting in front of a computer all day long? Unable to concentrate for very long in your classes? Or frequently forgetting large amounts of information? The solution to these is Nanolearning created by Junglemap in 2006.

Nanolearning provides you with small amounts of information over a short period of time. Your learning will become effortless.

Believe us! Receive bits of information within two to five minutes via our platform, and you will increase your learning attention and ability. Our app also reports your study activities and results to your teacher.

Contact us at www.nanoleamingsolution.edu.com

image

Hướng dẫn giải :

Sinh trắc học

Không còn mối lo ngại về việc trốn học hay gian lận! Chỉ cần giới thiệu phần mềm sinh trắc học cho trường của bạn. Với các máy quét vân tay, hoặc công nghệ nhận diện gương mặt hoặc giọng nói, các trường học của thể kiểm tra quá trình đi học của học sinh. Các giáo viên sẽ không cần phải gọi tên học sinh để tìm ra ai vắng học. Điều đó dư ra thời gian cho các hoạt động khác!

Các trường có thể dùng các ứng dụng sinh trắc học cho những học sinh mượn sách và thiết bị. Tuyệt vời hơn là các giáo viên có thể dùng ứng dụng quan sát chuyển động mắt để xem học sinh đã hiểu bài chưa và tiếp thêm động lực cho các học sinh học tập.

Để biết thêm thông tin chi tiết, truy cập: www.biometricappsolution.com

Nano learning

Quá mệt mỏi vì phải ngồi trước máy vi tính cả ngày dài? Không thể tập trung quá lâu trong tiết học? Hay là bạn thường xuyên quên lượng lớn thông tin. Giải pháp cho việc này chính là Nano learning, được tạo ra bởi Junglemap vào năm 2006.

Nano learning cung cấp cho bạn lượng kiến thức nhỏ trong một thời gian ngắn. Việc học của bạn sẽ trở nên không cần tốn sức.

Tin chúng tôi đi! Nhận một lượng nhỏ thông tin trong từ 2 đến 5 phút thông qua nền tảng của chúng tôi, và bạn sẽ tăng khả năng và sự chú ý trong học tập. Phần mềm của chúng tôi cũng báo cáo hoạt động học tập và kết quả cho giáo viên.

Liên lạc với chúng tôi tại www.nanoleamingsolution.edu.com

Lời giải chi tiết :

image

1. N

It makes learning effortless. (Nó khiến việc học không cần tốn sức.)

Thông tin:

Your learning will become effortless.

(Việc học của bạn sẽ trở nên không cần tốn sức.)

2. B

It checks students’ understanding of the lessons.

(Nó kiểm tra độ hiểu bài của học sinh.)

Thông tin:

Even more amazing, teachers can even use the eye-tracking applications to check students’ understanding of a lesson and to motivate students to learn.

(Tuyệt vời hơn là các giáo viên có thể dùng ứng dụng quan sát chuyển động mắt để xem học sinh đã hiểu bài chưa và tiếp thêm động lực cho các học sinh học tập.)

3. B

Students use it when they borrow books and equipment.

(Học sinh dùng nó khi chúng mượn sách hoặc thiết bị.)

Thông tin:

Schools can also use these biometric applications for students who borrow books and equipment.

(Các trường có thể dùng các ứng dụng sinh trắc học cho những học sinh mượn sách và thiết bị. )

4. N

It helps increase students’ learning attention.

(Nó giúp tăng sự chú ý trong học tập của học sinh.)

Thông tin:

Receive bits of information within two to five minutes via our platform, and you will increase your learning attention and ability.

(Nhận một lượng nhỏ thông tin trong từ 2 đến 5 phút thông qua nền tảng của chúng tôi, và bạn sẽ tăng khả năng và sự chú ý trong học tập.)

5. N

It records students’ study activities and results.

(Nó ghi lại hoạt động học tập và kết quả của học sinh.)

Thông tin:

Our app also reports your study activities and results to your teacher.

(Phần mềm của chúng tôi cũng báo cáo hoạt động học tập và kết quả cho giáo viên.)


Câu hỏi:

Bài 3

3. Read the texts again and choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc các văn bản một lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C)

1. What does checking students’ attendance mean?

A. Checking their presence.

B. Scanning their faces.

C. Checking their fingerprints.

2. With Nanolearning students can ____________.

A. access large amounts of information

B. improve their learning quality

C. concentrate longer

3. What DOESN’T Nanolearning do?

A. Provide a platform.

B. Report students’ results.

C. Entertain students.

4. The texts are from ___________.

A. science books

B. advertisements

C. manuals

Lời giải chi tiết :

image

1. A

What does checking students’ attendance mean? Checking their presence.

(Cụm từ kiểm tra quá trình đi học của học sinh nghĩa là gì? Kiểm tra sự có mặt của chúng.)

Thông tin:

With fingerprint scanners, or facial or voice recognition technologies, schools will be able to check students’ attendance. Teachers will no longer need to call students’ names to find out who is absent.

(Với các máy quét vân tay, hoặc công nghệ nhận diện gương mặt hoặc giọng nói, các trường học của thể kiểm tra quá trình đi học của học sinh. Các giáo viên sẽ không cần phải gọi tên học sinh để tìm ra ai vắng học.)

2. B

With Nanolearning students can improve their learning quality.

(Với Nano learning, học sinh có thể cải thiện chất lượng học tập.)

Thông tin:

Believe us! Receive bits of information within two to five minutes via our platform, and you will increase your learning attention and ability.

(Tin chúng tôi đi! Nhận một lượng nhỏ thông tin trong từ 2 đến 5 phút thông qua nền tảng của chúng tôi, và bạn sẽ tăng khả năng và sự chú ý trong học tập.)

3. C

What DOESN’T Nanolearning do? Entertain students.

(Điều gì mà Nano learning không thể làm? Giúp học sinh giải trí.)

4. B

The texts are from advertisements.

(Những bài này là từ những bài quảng cáo.)

Thông tin:

For more information, visit www.biometricappsolution.com

(Để biết thêm thông tin chi tiết, truy cập: www.biometricappsolution.com)

Contact us at www.nanoleamingsolution.edu.com

(Liên lạc với chúng tôi tại www.nanoleamingsolution.edu.com)


Câu hỏi:

Bài 4

4. Work in pairs. Discuss and match the questions in A with the answers in B, and then make a conversation about an invention.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận và nối các câu hỏi trong phần A với các câu trả lời trong phần B, sau đó trò chuyện về một phát minh)

image

Example:

A: What invention do you like?

B: I like biometrics.

A: Who invented it?

B: Alphonse Bertillon.

Lời giải chi tiết :

A: What invention do you like?

(Bạn thích phát minh nào?)

B: I like biometrics.

(Mình thích sinh trắc học.)

A: Who invented it?

(Ai sáng tạo ra nó?)

B: Alphonse Bertillon.

A: When did biometrics invented?

(Sinh trắc học ra đời khi nào.)

B: Biometrics invented in 1800s.

(Sinh trắc học ra đời vào đầu thế kỉ 19.)

A: What are the benefits of biometrics?

(Lợi ích của sinh trắc học là gì?)

B: Check identities of people at airports or offices and check students attendance.

(Kiểm tra danh tính của du khách ở sân bay và điểm danh học sinh.)


Câu hỏi:

Bài 5

5. Work in groups. Ask and answer questions about a technology or an invention. Use the example in 4 as a cue. Then report your answers to the class.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi về công nghệ hoặc phát minh. Sử dụng ví dụ trong 4 như một gợi ý. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp)

Example:

Mi likes biometrics. Alphonse Bertillon invented it in 1800s. It is a very important technology. We use it to...

(Phong thích sinh trắc học. Alphonse Bertillon phát minh ra nó vào đầu thế kỉ 19. Nó là một công nghệ quan trọng. Chúng ta dùng nó để ....)

Lời giải chi tiết :

Nam likes Biometrics. We use it in many daily aspects: unlocking your phone, allowing payment, moningtoring access to restricted areas, tracking employee presence... Some benefits of biometrics are: great accuracy, time saving and high security.

(Nam thích công nghệ sinh trắc học. Chúng ta sử dụng nó trong rất nhiều khái cạnh cuộc sống như: mở khoá điện thoại của bạn, cho phép thanh toán, giám sát việc tiếp cận những khu vực bị hạn chế, chấm công... Một vài lợi ích cả sinh trắc học là: độ chính xác cao, tiết kiêmk thời gian và bảo mật cao.)

Dụng cụ học tập

Học Tiếng Anh cần sách giáo khoa, vở bài tập, từ điển Anh-Việt, bút mực, bút chì và có thể là máy tính để tra từ và luyện nghe.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế, không chỉ là công cụ giao tiếp toàn cầu mà còn là cầu nối văn hóa, giúp mở ra những cơ hội học tập và làm việc trên khắp thế giới. Học tiếng Anh giúp bạn khám phá và tiếp cận kho tàng kiến thức vô tận.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 8

Lớp 8 - Năm học đầy thách thức với những bài học khó hơn. Đừng lo lắng, hãy chăm chỉ học tập và luôn giữ tinh thần lạc quan!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK