Trang chủ Lớp 7 SBT Toán 7 - Kết nối tri thức Ôn tập chương 10 Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Chọn phương án đúng trong các câu đã cho....

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống: Chọn phương án đúng trong các câu đã cho....

Giải Câu hỏi trắc nghiệm trang 67 sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức với cuộc sống - Ôn tập chương 10

Chọn phương án đúng trong các câu đã cho.

1.

Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?

A.5

B.6

C.7

D.8

Lời giải chi tiết :

Chọn B

2.

Hình lập phương có bao nhiêu đỉnh?

A.2

B.4

C.6

D.8

Lời giải chi tiết :

Chọn D

3.

Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

A.4

B.12

C.10

D.8

Lời giải chi tiết :

Chọn B

4.

Hình lập phương có bao nhiêu đường chéo?

A.2

B.3

C.4

D.5

Lời giải chi tiết :

Chọn C

5.

Mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác là:

A.Hình tam giác

B.Hình thoi

C.Hình chữ nhật

D.Hình lục giác đều

Lời giải chi tiết :

Chọn C

6.

Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng:

A.Song song và không bằng nhau

B.Cắt nhau

C.Vuông góc với nhau

D.Song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Chọn D

7.

Thể tích hình lập phương có cạnh dài 5 cm là:

A.25 cm3

B. 125 cm2

C. 125 cm3

D. 20 cm2

Hướng dẫn giải :

Thể tích hình lập phương cạnh a(cm) là: \(a.a.a (cm^3)\)

Lời giải chi tiết :

Thể tích hình lập phương là: 5 . 5 . 5 = 125 cm3.

Chọn C

8.

Hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác đều cạnh 3 cm, chiều cao hình lăng trụ bằng 10 cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

A.30 cm2

B.90 cm2

C. 90 cm3

D. 13 cm2

Hướng dẫn giải :

Diện tích xung quanh lăng trụ = chu vi đáy . chiều cao

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là: \({S_{xq}} = {C_{day}} \cdot h = \left( {3 + 3 + 3} \right).10 = 9 \cdot 10 = 90\left( {c{m^2}} \right)\).

Chọn C 

9.

Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng:

A.10 cm2

B.250 cm2

C.55 cm2

D.10 cm3

Hướng dẫn giải :

Diện tích đáy lăng trụ = Thể tích lăng trụ : chiều cao

Lời giải chi tiết :

Diện tích đáy hình lăng trụ là:

\(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{V}{h} = \frac{{50}}{5} = 10\left( {c{m^2}} \right)\)

Chọn A.

10.

Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

A.25 cm

B.20 cm2

C. 20 cm

D. 900 cm

Hướng dẫn giải :

Bước 1: Tính cạnh đáy của hình hộp chữ nhật

Bước 2: Tính chu vi đáy của hình hộp

Lời giải chi tiết :

Gọi chiều dài đáy là a, chiều rộng đáy là b.

Mà đáy là hình vuông nên a = b

Ta có: \(V = {S_{day}} \cdot h \Rightarrow {S_{day}} = \frac{{150}}{6} = 25 \Rightarrow ab = 25 \Rightarrow {a^2} = 25 \Rightarrow a = 5\)

Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 4.5 = 20 (cm).

Chọn C.

Dụng cụ học tập

Để học tốt môn Toán, chúng ta cần có sách giáo khoa, vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ, compa, máy tính cầm tay và giấy nháp.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Toán học, được ví như "ngôn ngữ của vũ trụ", không chỉ là môn học về số và hình học. Đó là lĩnh vực nghiên cứu trừu tượng về các cấu trúc, không gian và phép biến đổi, góp phần quan trọng vào việc giải mã các hiện tượng tự nhiên và phát triển công nghệ.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 7

Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, chúng ta đã dần quen với nhịp điệu học tập. Hãy tiếp tục nỗ lực và khám phá thêm những kiến thức mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK