Trang chủ Lớp 6 Vở thực hành Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) Hai loại khác biệt Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 43 Vở thực hành Văn 6: Hai loại khác biệt...

Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 43 Vở thực hành Văn 6: Hai loại khác biệt...

Soạn Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 - Hai loại khác biệt trang 43 vở thực hành ngữ văn 6 - Bài 8. Khác biệt và gần gũi. Mục đích của việc kể loại câu chuyện ở văn bản...Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa. Mỗi chúng ta đều chỉ có một cuộc đời để sống

Bài tập 1

Bài tập 1 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Mục đích của việc kể loại câu chuyện ở văn bản:

Hướng dẫn giải :

Từ nội dung văn bản, em suy nghĩ, lựa chọn ý kiến mình đồng ý và giải thích.

Lời giải chi tiết :

- Văn bản có kể một câu chuyện mà tác giả là người trong cuộc. Theo em, điều quan trọng hơn là bài học rút ra từ câu chuyện.

- Vì tác giả - người trong cuộc và dù không có câu chuyện này thì cũng có rất nhiều câu chuyện khác cho bản thân người kể rút ra kinh nghiệm. Việc "tạm gọi bạn ấy là J” cũng phản ánh việc câu chuyện kể về ai không quan trọng mà quan trọng hơn cả là bài học rút ra.


Bài tập 2

Bài tập 2 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Cách thể hiện sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp và của J là hoàn toàn khác nhau, cụ thể là:

Hướng dẫn giải :

Nhớ lại nội dung, lọc ra các tình tiết về các bạn học sinh và trả lời.

Lời giải chi tiết :

- Việc thể hiện sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp và của J hoàn toàn khác nhau:

+ Những bạn học sinh khác cố chọn trang phục nổi bật, làm ra những hành động hơi bất thường: hát như trẻ con, đầu tóc kì quái, tham gia vào những hành động ngu ngốc.

+ J: ăn mặc hệt như mọi ngày, đứng lên trả lời câu hỏi một cách chân thành, gọi các bạn trong lớp bằng anh/ chị, cuối tiết học luôn cảm ơn thầy cô giáo, hành động nghiêm chỉnh, chững chạc.


Bài tập 3

Bài tập 3 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Lý do để người viết cho rằng sự khác biệt của số đông các bạn trong lớp là “vô nghĩa”:

Hướng dẫn giải :

Suy nghĩ về những khác biệt xung quanh em (các bạn trong lớp, trường, cùng xóm làng để trả lời câu hỏi).

Lời giải chi tiết :

- Số đông thường thể hiện sự khác biệt vô nghĩa bởi vì đây là cách khác biệt dễ dàng, không tốn tâm sức.

- Muốn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần rèn luyện đạo đức, trí tuệ để bản thân ngày càng ưu tú, hoàn thiện


Bài tập 4

Bài tập 4 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Sở dĩ số đông các bạn trong lớp thể hiện sự khác biệt vô nghĩa là:

Hướng dẫn giải :

Đọc văn bản, suy nghĩ và trả lời.

Lời giải chi tiết :

- Khác biệt vô nghĩa là sự khác biệt bên ngoài, đa số là bắt chước số đông nên không có ý nghĩa gì.


Bài tập 5

Bài tập 5 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Sự khác biệt mà J thể hiện được xem là “có ý nghĩa” bởi:

Hướng dẫn giải :

Nhớ lại nội dung, lọc ra các tình tiết về J và trả lời.

Lời giải chi tiết :

J: ăn mặc hệt như mọi ngày, đứng lên trả lời câu hỏi một cách chân thành, gọi các bạn trong lớp bằng anh/ chị, cuối tiết học luôn cảm ơn thầy cô giáo, hành động nghiêm chỉnh, chững chạc.


Bài tập 6

Bài tập 6 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Muốn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần có những năng lực và phẩm chất sau đấy:

Hướng dẫn giải :

Suy nghĩ về những khác biệt xung quanh em (các bạn trong lớp, trường, cùng xóm làng để trả lời câu hỏi).

Lời giải chi tiết :

Muốn tạo ra sự khác biệt có ý nghĩa, con người cần rèn luyện đạo đức, trí tuệ để bản thân ngày càng ưu tú, hoàn thiện.


Bài tập 7

Bài tập 7 (trang 43, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Bài học mà em rút ra được từ văn bản Hai loại khác biệt:

Hướng dẫn giải :

Thử suy nghĩ đối với các lứa tuổi khác, trẻ nhỏ hơn hoặc người lớn, người trung niên, người cao tuổi có cần bài học mà văn bản này đề cập hay không.

Lời giải chi tiết :

- Theo em, bài học về sự khác biệt được rút ra từ văn bản này không phải chỉ có giá trị đối với lứa tuổi học sinh mà còn mang giá trị với mọi lứa tuổi.

- Vì sự khác biệt là điều rất cần trong mỗi người. Nếu chúng ta luôn chung một màu thì cuộc sống sẽ nhàm chán, vô nghĩa.


Bài tập 8

Bài tập 8 (trang 44, VTH Ngữ văn 6, tập 2)

Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) với câu mở đầu: Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa…

Hướng dẫn giải :

Viết đoạn văn đáp ứng hình thức theo yêu cầu và sử dụng câu mở đoạn đã cho sẵn

Lời giải chi tiết :

Tôi không muốn khác biệt vô nghĩa. Mỗi chúng ta đều chỉ có một cuộc đời để sống. Nếu ta giống như hàng nghìn người khác thì bản thân ta sẽ chỉ sống đời nhàm nhàm, vô nghĩa như vậy. Lúc nào ta cũng sợ mình khác biệt. Sợ sự khác biệt ấy bị chê cười, bị người ta nói nọ nói kia. Nhưng có bao giờ ta nghĩ, sự khác biệt mới là điều tạo nên giá trị của ta? Khác biệt không phải thứ duy nhất làm con người ta trở nên đặc biệt nhưng chỉ khi khác biệt, ta mới biết đời sống của mình đẹp tươi và ý nghĩa đến đâu!

Dụng cụ học tập

Học Văn cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, sách tham khảo về các tác phẩm văn học và từ điển.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Ngữ văn là môn học khai phá vẻ đẹp của ngôn ngữ và văn học, giúp chúng ta hiểu sâu sắc hơn về văn hóa, lịch sử và tâm hồn con người qua từng tác phẩm văn chương và các hiện tượng ngôn ngữ học.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Lời chia sẻ Lớp 6

Lớp 6 - Năm đầu tiên của cấp trung học cơ sở, mọi thứ đều mới mẻ và đầy thách thức. Hãy tự tin làm quen với bạn bè mới và đón nhận những cơ hội học tập thú vị!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK