Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 Bài 1: Tôi là học sinh 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nôi tri thức với cuộc sống: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường?...

Bài 1: Tôi là học sinh 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nôi tri thức với cuộc sống: Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường?...

Soạn Câu 1, 2, 3, 4, 5 - Giải Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nôi tri thức với cuộc sống. Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?...

Câu 1

Những chi tiết nào trong bài cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường? (đánh dấu vào ô trống trước đáp án đúng)

image

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ đoạn văn sau và tìm ra những chi tiết cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai trường:

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất.”.

Lời giải chi tiết :

Những chi tiết cho thấy bạn nhỏ háo hức đến trường vào ngày khai trường là: vùng dậy, muốn đến sớm nhất lớp, chuẩn bị rất nhanh

image


Câu 2

Từ nào nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường?

image

Hướng dẫn giải :

Em đọc kĩ đoạn văn sau và tìm ra từ nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường:

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

Lời giải chi tiết :

Từ nói về các em lớp 1 trong ngày khai trường là: rụt rè

image


Câu 3

Từ ngữ nào có thể thay thế cho “loáng một cái”?

image

Hướng dẫn giải :

Em đọc phần chú thích từ trong sách giáo khoa

Loáng (một cái): rất nhanh

Lời giải chi tiết :

Từ ngữ có thể thay thế cho “loáng một cái” là: trong chớp mắt

image


Câu 4

Nối câu với tranh tương ứng.

image

Hướng dẫn giải :

Em quan sát kĩ từng bức tranh xem trong tranh có những ai, cảnh vật trong tranh như thế nào?

- Tranh 1: Bố mẹ và hai bạn nhỏ đang đi trên đường quê.

- Tranh 2: Gia đình bạn nhỏ đang cùng nhau chơi thả diều và xây lâu đài cát trên bãi biển.

- Tranh 3: Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng

Lời giải chi tiết :

image


Câu 5

Viết 2 – 3 câu về những ngày hè của em.

Hướng dẫn giải :

Em tự liên hệ bản thân và kể lại ngày hè của mình dựa vào những gợi ý sau:

- Nghỉ hè, em được đi những đâu?

- Em được tham gia những hoạt động nào?

- Em nhớ nhất điều gì?

Lời giải chi tiết :

* Bài tham khảo 1:

Nghỉ hè, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà nội. Ở đây, em được ông bà đưa đi thăm nhà các cô chú họ hàng. Mỗi buổi chiều, ông lại đưa em đi thả diều trên cánh đồng. Em rất thích được về quê chơi.

* Bài tham khảo 2:

Hè năm ngoái, em được bố mẹ cho đi tắm biển. Em được chơi rất nhiều trò chơi ở bãi biển như: thả diều, xây lâu đài cát,… Em mong hè năm sau em lại được đi du lịch cùng gia đình.

* Bài tham khảo 3:

Kì nghỉ hè vừa rồi em được tham gia vào đội bóng của khu phố. Chiều nào chúng em cũng luyện tập đá bóng rất chăm chỉ. Em rất thích đá bóng, em mong mùa hè nào em cũng được tham gia vào đội bóng.

Dụng cụ học tập

Học môn Tiếng Việt thì chúng ta cần sách giáo khoa, vở bài tập, bút mực, bút chì, tẩy, và sách tham khảo thêm như từ điển Tiếng Việt.

Chia sẻ

Chia sẻ qua Facebook Chia sẻ

Sách Giáo Khoa: Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn cho tất cả học sinh phổ thông trên mọi miền của đất nước, giúp các em hình thành và phát triển những phẩm chất và năng lực cần có đối với người công dân Việt Nam trong thế kỉ XXI. Với thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống”, bộ SGK này được biên soạn theo mô hình hiện đại, chú trọng vai trò của kiến thức, nhưng kiến thức cần được “kết nối với cuộc sống”, bảo đảm: 1) phù hợp với người học; 2) cập nhật những thành tựu khoa học hiện đại, phù hợp nền tảng văn hóa và thực tiễn Việt Nam; 3) giúp người học vận dụng để giải quyết những vấn đề của đời sống: đời sống cá nhân và xã hội, đời sống tinh thần (đạo đức, giá trị nhân văn) và vật chất (kĩ năng, nghề nghiệp).

Đọc sách

Có thể bạn chưa biêt?

Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Việt Nam và là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam. Tiếng Việt không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là biểu tượng văn hóa và tinh thần của dân tộc Việt.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lời chia sẻ Lớp 2

Lớp 2 - Năm học thứ hai, chúng ta đã quen với việc học tập và có những người bạn thân thiết. Hãy tiếp tục học tập chăm chỉ và tận hưởng niềm vui khi khám phá những điều mới mẻ!

- Học nhưng cũng chú ý sức khỏe nhé!. Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn : Sưu tập

Copyright © 2024 Loi Giai SGK